[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

NGC 4565

Tọa độ: Sky map 12h 36m 20.8s, +25° 59′ 16″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 4565
NGC 4565 hay Thiên hà Kim Chỉ Nam chụp bởi Ken Crawford
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoHậu Phát
Xích kinh12h 36m 20.8s[1]
Xích vĩ+25° 59′ 16″[1]
Dịch chuyển đỏ0.004103[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời1230 ± 5 km/s[1]
Khoảng cách42.7 ± 12 Mly (13.1 ± 3.7 Mpc)[2]
53 ± 4 Mly (16.2 ± 1.3 Mpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)10.42[1]
Đặc tính
KiểuSA(s)b?[1]
Kích thước biểu kiến (V)15′.90 × 1′.85[1]
Tên gọi khác
UGC 7772,[1] PGC 42038,[1] Caldwell 38

NGC 4565 (còn được biết đến với tên là Thiên hà Kim Chỉ Nam hay Caldwell 38) là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Hậu Phát[2]. Khoảng cách của nó với chúng ta là 50 triệu năm ánh sáng. Nó nằm ở gần điểm cực bắc trong thiên văn học. Cấp sao biểu kiến của nó xấp xỉ là 10. Ta có thể phân biệt nó bởi hình dáng bên ngoài[4]. Nó được nhà thiên văn học người Anh gốc Đức William Herschel ghi nhân lần đầu tiên vào năm 1785.[5]

Đặc tính

[sửa | sửa mã nguồn]

NGC 4565 là một thiên hà xoắn ốc khổng lồ có độ sáng lớn hơn thiên hà Tiên Nữ[6]. Nhiều suy đoán tồn tại trên lí thuyết về bản chất tự nhiên của điểm phình. Nếu như thiếu dữ liệu của động lực học về chuyển động của các ngôi sao trong điểm phình thì chỉ riêng dữ liệu đo ánh sáng cũng không thể làm gì được nhiều để xác định nhiều dữ liệu khác. Tuy nhiên hình dạng của nó cho thấy nó cho thấy nó là một thiên hà xoắn ốc có thanh chắn[7]. Với các bức ảnh chụp được từ kính viễn vọng Không gian Spitzer, ta không chỉ xác nhận được rằng nó có thanh chắn mà còn có điểm phình cũng như là cấu trúc đai trong.[8]

NGC 4565 có ít nhất là 2 thiên hà vệ tinh, 1 trong số đó tương tác với NGC 4565[9]. NGC 4565 có đến 240 cụm sao cầu, nhiều hơn số cụm sao của Ngân Hà[6]. Thiên hà này là một thành viên sáng nhất[10] trong nhóm Coma I.[10][11]

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là thiên hà thuộc chòm sao Hậu Phát và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 12h 36m 20.8s[1]

Độ nghiêng +25° 59′ 16″[1]

Giá trị dịch chuyển đỏ 0.004103[1]

Vận tốc xuyên tâm 1230 ± 5 km/s[1]

Cấp sao biểu kiến 10.42[1]

Kích thước biểu kiến 15′.90 × 1′.85[1]

Loại thiên hà SA(s)b?[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p “Results for NGC 4565”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2006.
  2. ^ a b “Distance Results for NGC 4565”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ Jensen, Joseph B.; Tonry, John L.; Barris, Brian J.; Thompson, Rodger I.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2003). “Measuring Distances and Probing the Unresolved Stellar Populations of Galaxies Using Infrared Surface Brightness Fluctuations”. Astrophysical Journal. 583 (2): 712–726. arXiv:astro-ph/0210129. Bibcode:2003ApJ...583..712J. doi:10.1086/345430.
  4. ^ “NGC4565 at”. apod.nasa.gov.
  5. ^ “Spiral galaxy NGC 4565”. www.eso.org. Truy cập 12 tháng 10 năm 2023.
  6. ^ a b Globular Cluster Systems in Galaxies Beyond the Local Group
  7. ^ “Intermediate-band surface photometry of the edge-on galaxy NGC 4565”. iop.org.
  8. ^ Detection of a Distinct Pseudobulge Hidden Inside the ``Box-Shaped Bulge of NGC 4565
  9. ^ HALOGAS: H I Observations and Modeling of the Nearby Edge-on Spiral Galaxy NGC 4565
  10. ^ a b “Webb Deep-Sky Society: Galaxy of the Month: NGC4565”. www.webbdeepsky.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ Gregory, Stephen A.; Thompson, Laird A. (tháng 4 năm 1977). “The Coma i Galaxy Cloud”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 213: 345–350. Bibcode:1977ApJ...213..345G. doi:10.1086/155160. ISSN 0004-637X.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]