[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

La Liga 2014–15

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ La Liga 2014-15)
La Liga
Mùa giải2014–15
Vô địchBarcelona
Lần thứ 23/small>
Xuống hạngElche
Almería
Córdoba
Champions LeagueBarcelona
Real Madrid
Atlético Madrid
Valencia
Sevilla
Europa LeagueVillarreal
Athletic Bilbao
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.009 (2,66 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiCristiano Ronaldo (48 goals)[1]
Thủ môn xuất sắc nhấtClaudio Bravo (0.51 goals/match)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 9–1 Granada
(5/4/2015)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Córdoba 0–8 Barcelona
(2/5/2015)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtDeportivo La Coruña 2–8 Real Madrid
(20/9/2014)
Real Madrid 9–1 Granada
(ngày 5 tháng 4 năm 2015)
Real Madrid 7–3 Getafe
(23/5/2015)
Chuỗi thắng dài nhất12 trận[2]
Real Madrid
Chuỗi bất bại dài nhất14 trận[2]
Barcelona
Chuỗi không
thắng dài nhất
20 trận[2]
Córdoba
Chuỗi thua dài nhất10 trận[2]
Córdoba
Trận có nhiều khán giả nhất98.760[3]
Barcelona 2–1 Real Madrid
(ngày 22 tháng 3 năm 2015)
Trận có ít khán giả nhất3.500[3]
Getafe 2–1 Celta Vigo
(ngày 26 tháng 1 năm 2015)
Tổng số khán giả10.161.726[3]
Số khán giả trung bình26.741[3]

La Liga 2014–15 được biết đến với tên gọi là Liga BBVA vì lý do tài trợ. Đây là mùa giải lần thứ 84 kể từ khi thành lập. Mùa giải bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2014, và kết thúc vào ngày 24 tháng 5 năm 2015. Đội vô địch là FC Barcelona (lần thứ 23).

Lên, xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

[5][6]

  • Xuống hạng: Osasuna, Real Valladolid, Real Betis

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Vị trí SVĐ Sức chứa[cần dẫn nguồn]
Almería Almería Juegos Mediterráneos 21,350
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés 53.289
Atlético Madrid Madrid Vicente Calderón 54.907
Barcelona Barcelona Camp Nou 99.786
Celta Vigo Vigo Balaídos 31,800
Córdoba Córdoba El Arcángel 21,822
Deportivo La Coruña A Coruña Riazor 34,600
Eibar Eibar Ipurua 6,000
Elche Elche Martínez Valero 36,017
Espanyol Barcelona Power8 Stadium 40,500
Getafe Getafe Coliseum Alfonso Pérez 17,393
Granada Granada Nuevo Los Cármenes 23,156
Levante Valencia Ciutat de València 26,354
Málaga Málaga La Rosaleda 30.044
Rayo Vallecano Madrid Vallecas 14,708
Real Madrid Madrid Sntiago Bernabéu 81.044
Real Sociedad San Sebastián Anoeta 32,076
Sevilla Seville Ramón Sánchez Pizjuán 45.500
Valencia Valencia Mestalla 55.000
Villarreal Villarreal El Madrigal 25.000

Nhân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV Cầu thủ Nhà tài trợ áo đấu Tài trợ
Almería Tây Ban Nha Miguel Rivera Tây Ban Nha Corona Nike Urcisol.com
Athletic Bilbao Tây Ban Nha Ernesto Valverde Tây Ban Nha Carlos Gurpegui Nike Petronor & BBK
Atlético Madrid Argentina Diego Simeone Tây Ban Nha Gabi Nike Azerbaijan: Land of Fire & Plus500
Barcelona Tây Ban Nha Luis Enrique Tây Ban Nha Xavi Nike Qatar Airways, UNICEF & Beko
Celta Vigo Argentina Eduardo Berizzo Tây Ban Nha Borja Oubiña Adidas Citroën, Abanca & Estrella Galicia4
Córdoba Tây Ban Nha José Antonio Romero Tây Ban Nha Abel Gómez Acerbis RD Impagos
Deportivo La Coruña Tây Ban Nha Víctor Fernández Tây Ban Nha Manuel Pablo Lotto Estrella Galicia & Abanca
Eibar Tây Ban Nha Gaizka Garitano Tây Ban Nha Txema Añibarro Hummel[7] Hierros Servando & Wiko
Elche Tây Ban Nha Fran Escribá Tây Ban Nha Edu Albácar Kelme Gioseppo
Espanyol Tây Ban Nha Sergio González Tây Ban Nha Sergio García Puma Power8
Getafe Tây Ban Nha Pablo Franco Tây Ban Nha Jaime Gavilán Joma Tecnocasa Group
Granada Tây Ban Nha José Ramón Sandoval Tây Ban Nha Diego Mainz Joma Solver Sports Capital
Levante Tây Ban Nha Lucas Alcaraz Tây Ban Nha Juanfran Nike East United
Málaga Tây Ban Nha Javi Gracia Bồ Đào Nha Duda Nike UNESCO
Rayo Vallecano Tây Ban Nha Paco Jémez Tây Ban Nha Roberto Trashorras Erreà QBAO.com & Nevir
Real Madrid Ý Carlo Ancelotti Tây Ban Nha Iker Casillas Adidas Fly Emirates
Real Sociedad Scotland David Moyes Tây Ban Nha Xabi Prieto Adidas QBAO.com & Kutxa
Sevilla Tây Ban Nha Unai Emery Tây Ban Nha Fernando Navarro Warrior Visit Malaysia
Valencia Bồ Đào Nha Nuno Espírito Santo Tây Ban Nha Dani Parejo Adidas La Caixa & Gol Televisión
Villarreal Tây Ban Nha Marcelino Tây Ban Nha Bruno Xtep Pamesa Cerámica

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Barcelona (C) 38 30 4 4 110 21 +89 94 Vòng bảng UEFA Champions League[a]
2 Real Madrid 38 30 2 6 118 38 +80 92
3 Atlético Madrid 38 23 9 6 67 29 +38 78
4 Valencia 38 22 11 5 70 32 +38 77 Vòng Play-off UEFA Champions League
5 Sevilla 38 23 7 8 71 45 +26 76 Vòng bảng UEFA Champions League[a]
6 Villarreal 38 16 12 10 48 37 +11 60 Vòng bảng UEFA Europa League[b]
7 Athletic Bilbao 38 15 10 13 42 41 +1 55 Vòng Play-off UEFA Europa League[b]
8 Celta Vigo 38 13 12 13 47 44 +3 51
9 Málaga 38 14 8 16 42 48 −6 50
10 Espanyol 38 13 10 15 47 51 −4 49[c]
11 Rayo Vallecano 38 15 4 19 46 68 −22 49[c]
12 Real Sociedad 38 11 13 14 44 51 −7 46
13 Elche[d] (R) 38 11 8 19 35 62 −27 41 Xuống hạng nhất
14 Levante 38 9 10 19 34 67 −33 37[e]
15 Getafe 38 10 7 21 33 64 −31 37[e]
16 Deportivo La Coruña 38 7 14 17 35 60 −25 35[f]
17 Granada 38 7 14 17 29 64 −35 35[f]
18 Eibar 38 9 8 21 34 55 −21 35[f]
19 Almería[g] (R) 38 8 8 22 35 64 −29 29 Xuống hạng nhất
20 Córdoba (R) 38 3 11 24 22 68 −46 20
Nguồn: La Liga
Quy tắc xếp hạng: 1) points; 2) head-to-head points; 3) head-to-head goal difference; 4) goal difference; 5) number of goals scored; 6) fair-play points; 7) playoff match[10]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Sevilla qualified for the Champions League group stage by winning the 2014–15 UEFA Europa League
  2. ^ a b Do Barcelona giành cú ăn ba danh hiệu nên suất thi đấu tại Vòng play-off được trao cho Athletic Bilbao.
  3. ^ a b Espanyol ahead on head-to-head record; Rayo Vallecano–Espanyol 1–3, Espanyol–Rayo Vallecano 1–1.
  4. ^ Elche administratively relegated by the LFP.[8]
  5. ^ a b Levante ahead on head-to-head record; Levante–Getafe 1–1, Getafe–Levante 0–1.
  6. ^ a b c Head-to-head record: Deportivo 7 pts, Granada 6 pts, Eibar 2 pts
  7. ^ Almería was docked 3 points due to an unpayment of a transfer.[9]

Thứ hạng sau từng vòng

[sửa | sửa mã nguồn]
Team \ Round 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Barcelona 1 1 1 1 2 1 1 1 1 4 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Tây Ban Nha Real Madrid 3 10 13 7 5 5 4 3 3 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Atlético Madrid 12 6 4 4 4 3 5 5 5 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Valencia 11 2 2 2 1 2 2 4 4 2 3 4 5 5 5 4 4 5 5 4 5 4 4 4 4 4 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Sevilla 10 5 3 3 3 4 3 2 2 5 5 5 4 4 4 6 5 4 4 5 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Villarreal 4 9 8 6 7 7 7 6 8 8 8 8 6 6 6 5 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6
Athletic Bilbao 15 7 12 15 18 16 18 17 15 11 11 9 9 10 10 11 12 13 13 13 11 13 13 12 10 8 8 8 8 8 9 8 8 8 7 8 7 7
Celta de Vigo 2 3 5 8 6 6 6 7 6 6 7 7 8 8 8 8 9 9 11 12 10 10 9 8 8 9 11 10 11 12 10 9 9 9 10 10 11 8
Málaga 7 13 11 10 10 13 11 8 7 7 6 6 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 8 7 8 9
Espanyol 9 16 19 18 11 12 8 11 10 13 12 14 12 13 11 10 10 10 9 9 9 9 8 9 9 10 9 12 12 9 8 10 10 10 9 9 9 10
Rayo Vallecano 13 14 16 17 13 9 12 9 9 12 13 11 10 11 12 13 11 11 10 10 12 15 11 14 11 13 12 11 9 10 12 11 11 11 12 11 10 11
Real Sociedad 16 8 7 12 14 15 15 16 17 19 15 16 14 14 14 14 13 12 12 11 13 12 12 10 12 11 10 9 10 11 11 12 12 12 11 12 12 12
Elche 20 19 10 13 16 18 16 18 19 17 18 19 19 20 20 20 20 19 16 17 19 17 17 17 17 15 15 15 15 16 15 14 14 13 13 13 13 13
Levante 19 20 20 20 17 19 17 19 20 18 19 13 15 15 15 15 17 18 19 19 20 18 19 18 18 17 18 18 16 15 18 16 15 15 15 14 15 14
Getafe 17 12 15 16 19 14 14 10 12 10 9 10 13 12 13 12 14 14 15 14 15 14 15 13 14 12 13 13 13 13 13 13 13 14 14 15 14 15
Deportivo La Coruña 14 15 9 14 15 17 20 15 16 16 17 18 18 19 16 17 16 16 17 16 14 11 14 15 15 16 16 16 17 17 16 18 18 18 18 17 16 16
Bản mẫu:Fb team Granada 5 4 6 5 8 11 13 14 14 15 14 15 16 16 17 18 19 20 20 20 18 20 18 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 18 17 17
Bản mẫu:Fb team Eibar 6 11 14 9 9 8 9 12 11 9 10 12 11 9 9 9 8 8 8 8 8 8 10 11 13 14 14 14 14 14 14 15 16 16 17 19 19 18
Almería 8 17 17 11 12 10 10 13 13 14 16 17 17 17 19 16 15 17 18 18 16 16 16 16 16 18 17 17 18 18 17 17 17 17 16 16 18 19
Bản mẫu:Fb team Córdoba 18 18 18 19 20 20 19 20 18 20 20 20 20 18 18 19 18 15 14 15 17 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20

Last updated: ngày 23 tháng 5 năm 2015
Source: Liga BBVA Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine

Leader
2015–16 UEFA Champions League group stage
2015–16 UEFA Champions League Play-off round
2015–16 UEFA Europa League group stage
2015–16 UEFA Europa League Third qualifying round
Relegation to 2015–16 Segunda División

KQ chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách ALM ATH ATM BAR CEL Bản mẫu:Fb team Córdoba DEP Bản mẫu:Fb team Eibar ELC ESP GET Bản mẫu:Fb team Granada LEV MLG RVA Tây Ban Nha RMA RSO SEV VAL VILL
Almería

0–1

0–1

1–2

2–2

1–1

0–0

2–0

2–2

1–1

1–0

3–0

1–4

1–2

0–1

1–4

2–2

0–2

2–3

0–0

Athletic Bilbao

2–1

1–4

2–5

1–1

0–1

1–1

0–0

1–2

3–1

4–0

0–1

3–0

1–1

1–0

1–0

1–1

1–0

1–1

4–0

Atlético Madrid

3–0

0–0

0–1

2–2

4–2

2–0

2–1

3–0

2–0

2–0

2–0

3–1

3–1

3–1

4–0

2–0

4–0

1–1

0–1

Barcelona

4–0

2–0

3–1

0–1

5–0

2–2

3–0

3–0

5–1

6–0

6–0

5–0

0–1

6–1

2–1

2–0

5–1

2–0

3–2

Celta Vigo

0–1

1–2

2–0

0–1

1–0

2–1

0–1

1–1

3–2

3–1

0–0

3–0

1–0

6–1

2–4

2–2

1–1

1–1

1–3

Bản mẫu:Fb team Córdoba

1–2

0–1

0–2

0–8

1–1

0–0

1–1

0–2

0–0

1–2

2–0

0–0

1–2

1–2

1–2

1–1

1–3

1–2

0–2

Deportivo La Coruña

0–1

1–0

1–2

0–4

0–2

1–1

2–0

1–0

0–0

1–2

2–2

2–0

0–1

2–2

2–8

0–0

3–4

3–0

1–1

Bản mẫu:Fb team Eibar

5–2

0–1

1–3

0–2

0–1

3–0

0–1

0–1

0–2

2–1

1–1

3–3

1–0

1–2

0–4

1–0

1–3

0–1

1–1

Elche

1–0

2–3

0–2

0–6

0–1

2–2

4–0

0–2

2–1

0–1

1–1

1–0

1–2

2–0

0–2

1–0

0–2

0–4

2–2

Espanyol

3–0

1–0

0–0

0–2

1–0

1–0

0–0

1–2

1–1

2–0

2–1

2–1

2–2

1–1

1–4

2–0

1–2

1–2

1–1

Getafe

1–0

1–2

0–1

0–0

2–1

1–1

2–1

1–1

0–0

2–1

1–2

0–1

1–0

1–2

0–3

0–1

2–1

0–3

1–1

Bản mẫu:Fb team Granada

0–0

0–0

0–0

1–3

1–1

2–0

2–1

0–0

1–0

1–2

1–1

0–1

1–0

0–1

0–4

1–1

1–1

1–1

0–0

Levante

2–1

0–2

2–2

0–5

0–1

1–0

0–0

2–1

0–0

2–2

1–1

2–1

4–1

0–2

0–5

1–1

1–2

2–1

0–2

Málaga

1–2

1–0

2–2

0–0

1–0

2–0

1–1

2–1

1–2

0–2

3–2

2–1

0–0

4–0

1–2

1–1

2–3

1–0

1–1

Rayo Vallecano

2–0

2–1

0–0

0–2

1–0

0–1

1–2

2–3

2–3

1–3

2–0

3–1

4–2

1–0

0–2

2–4

0–1

1–1

2–0

Tây Ban Nha Real Madrid

3–0

5–0

1–2 3–1

3–0

2–0

2–0

3–0

5–1

3–0

7–3

9–1

2–0

3–1

5–1

4–1

2–1

2–2

1–1

Real Sociedad

1–2

1–1

2–1

1–0

1–1

3–1

2–2

1–0

3–0

1–0

1–2

0–3

3–0

0–1

0–1

4–2

4–3

1–1

0–0

Sevilla

2–1

2–0

0–0

2–2

1–0

3–0

4–1

0–0

3–0

3–2

2–0

5–1

1–1

2–0

2–0

2–3

1–0

1–1

2–1

Valencia

3–2

0–0

3–1

0–1

1–1

3–0

2–0

3–1

3–1

3–1

1–0

4–0

3–0

3–0

3–0

2–1

2–0

3–1

0–0

Villarreal

2–0

2–0

0–1

0–1

4–1

0–0

3–0

1–0

1–0

0–3

2–1

2–0

1–0

2–1

4–2

0–2

4–0

0–2

1–3

Cập nhật lần cuối: ngày 23 tháng 5 năm 2015.
Nguồn: La Liga
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2014–15 La Liga top goalscorers”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ a b c d “Spanish Primera Division 2014–15”. statto.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ a b c d “Spanish Primera Divisón Statistics – 2014–15”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “stats” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. ^ Eibar seal stunning promotion to La Liga; Goal.com, ngày 26 tháng 5 năm 2014
  5. ^ Result: Deportivo La Coruna promoted to La Liga; SportsMole, ngày 31 tháng 5 năm 2014
  6. ^ “Las Palmas-Cordoba La Liga play-off ends with pitch invasion”. Goal.com. ngày 23 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “La S.D. Eibar vestirá Hummel la próxima temporada” (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Eibar. ngày 11 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ “Official statement”. LFP.es. 5 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ “El Almería retira el recurso y acaba la Liga con 29 puntos”. SuperDeporte. 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  10. ^ “Reglamento General” [General Regulations] (PDF). www.lnfs.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]