[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Địa liền

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Địa liền
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Kaempferia
Chi (genus)Kaempferia
Loài (species)K. galanga
Danh pháp hai phần
Kaempferia galanga
(L.)

Địa liền hay thiền liền, tam nại, sơn nại (danh pháp hai phần: Kaempferia galanga) là cây thân thảo thuộc họ Gừng.

Dược liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Củ địa liền

Củ địa liền chứa cineol, borneol, 3-carene, camphene, kaempferol, kaempferide, cinnamaldehyde, axit p-methoxycinnamic, ethyl cinnamate và ethyl p-methoxycinnamate.

Thành phần tạo hương

[sửa | sửa mã nguồn]

Độc tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây địa liền có thể gây một vài tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, bệnh nhân không nên lạm dụng với liều lượng lớn trong thời gian dài. Bên cạnh đó, những đối tượng âm hư, dạ dày nóng rát hoặc thiếu máu không nên dùng cây địa liền để chữa bệnh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Củ địa liền
  1. ^ a b c d e f Wong, K. C.; Ong, K. S.; Lim, C. L. (2006). “Compositon of the essential oil of rhizomes of kaempferia galanga L.”. Flavour and Fragrance Journal. 7 (5): 263–266. doi:10.1002/ffj.2730070506. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  2. ^ Othman, R.; Ibrahim, H; Mohd, MA; Mustafa, MR; Awang, K (2006). “Bioassay-guided isolation of a vasorelaxant active compound from Kaempferia galanga L.”. Phytomedicine. 13 (1–2): 61–66. doi:10.1016/j.phymed.2004.07.004. PMID 16360934. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  3. ^ Huang, Linfang; Yagura, T; Chen, S (2008). “Sedative activity of hexane extract of Keampferia galanga L. and its active compounds”. Journal of Ethnopharmacology. 120 (1): 123–125. doi:10.1016/j.jep.2008.07.045. PMID 18761077. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]