Yakovlev Yak-40
Yakovlev Yak-40 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay dân dụng |
Hãng sản xuất | Yakovlev |
Số lượng sản xuất | 1011 |
Yakovlev Yak-40 là một máy bay chở khách tầm ngắn, nhỏ, ba động cơ.
Thiết kế và phát triển
[sửa | sửa mã nguồn]Được chế tạo để thay thế chiếc Lisunov Li-2 (một biến thể của DC-3) và Ilyushin Il-14, đặc điểm thiết kế chính của nó là dễ hoạt động bên ngoài các vùng dịch vụ sân bay chính. Nó được trang bị thang lên bên trong và có thể hoạt động kiểu STOL.
Từ khi hãng Aeroflot bị chuyển nhượng, nhiều chiếc đã được chuyển đổi từ mục đích chở khách thông thường sang kiểu thương gia cao cấp hơn và được sử dụng như những máy bay tư nhân.
Đa số Yak-40s đang hoạt động tại Liên Xô cũ. Một số hiện được dùng ở châu Âu, nhưng rất hiếm bởi những hạn chế về tiếng ồn.
Biệt danh của nó là "flying whistle"', vì kiểu âm thanh đặc trưng từ động cơ của nó. Một tên hiệu khác là "истребитель керосина" ("kẻ uống dầu") vì hiệu suất sử dụng nhiên liệu thấp: các sân bay có Yak-40 hoạt động thường có những vạch đen trên đường băng. Có 1010 chiếc đã được chế tạo.
Các biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Yak-40 - Kiểu sản xuất đầu tiên.
- Yak-40EC - Kiểu xuất khẩu.
- Yak-40K - Phiên bản vận tải
- Yak-40M - Kiểu 40 ghế ngồi.
- Yak-40TL - Kiểu Hoa Kỳ, có ba động cơ phản lực cánh quạt Lycoming LF 507.
- Yak-40V - Kiểu xuất khẩu có ba động cơ phản lực cánh quạt AI-25T.
Các quốc gia và hãng hàng không sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Dân sự
[sửa | sửa mã nguồn]Đến tháng 8/2006, tổng công 411 chiếc trong số 1011 chiếc Yakovlev Yak-40 vẫn đang hoạt động trong các hãng hàng không. Chủ yếu là các hãng:
|
|
|
Khoảng 88 hãng hàng không khác cũng đang sử dụng một số lượng nhỏ loại máy bay này.[1]
Các hãng sử dụng trong quá khứ và hiện nay:
|
|
|
Quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]Thông số kỹ thuật (Yak-40)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Phi đoàn: 3
- Sức chứa: 32 hành khách
- Chiều dài: 20.36 m (66ft 10 in)
- Sải cánh: 25.00 m (82ft 0 in)
- Chiều cao: 6.50 m (21ft 4 in)
- Diện tích : 70 m² (736ft²)
- Trọng lượng rỗng: 9.400kg (20.725lb)
- Trọng lượng cất cánh: n/a
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 16.000kg (35.275lb)
- Động cơ: 3× phản lực cánh quạt Ivchenko AI-25, lực đẩy 14.7kN (3.300lbf) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 550km/h (340mph)
- Tầm bay: 1.800km (1.100mi)
- Trần bay: 8.100m (26.600ft)
- Vận tốc lên cao: n/a
- Lực nâng của cánh: n/a
- Lực đẩy/trọng lượng: n/a
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Flight International, 3-ngày 9 tháng 10 năm 2006.