[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Tim Cahill

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tim Cahill
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Timothy Filiga Cahill[1]
Ngày sinh 6 tháng 12, 1979 (44 tuổi)[1]
Nơi sinh Sydney, New South Wales, Úc
Chiều cao 1,78 m[2]
Vị trí Tiền vệ tấn công
Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1995–1997 Sydney Olympic
1997 Sydney United
1997–1998 Millwall
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1998–2004 Millwall 217 (52)
2004–2012 Everton 226 (56)
2012–2015 New York Red Bulls 62 (14)
2015–2016 Thượng Hải Lục Địa Thân Hoa 28 (11)
2016 Hàng Châu Lục Thành 17 (4)
2016–2017 Melbourne City 28 (11)
2018 Millwall 10 (0)
2018–2019 Jamshedpur 12 (2)
Tổng cộng 600 (150)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1994 U-20 Samoa 2 (0)
2004 U-23 Úc 3 (1)
2004–2018 Úc 108 (50)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Úc
AFC Asian Cup
Á quân Qatar 2011 Đội bóng
Vô địch Úc 2015 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Timothy Filiga Cahill (/ˈkɑːhɪl, ˈk-/; sinh ngày 6 tháng 12 năm 1979) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Úc. Anh từng thi đấu cho Millwall, Everton, New York Red Bulls, Thượng Hải Lục Địa Thân Hoa, Hàng Châu Lục Thành, Melbourne CityJamshedpur. Cahill thi đấu trong vai trò tiền vệ tấn công, tuy nhiên anh cũng có thể chơi ở hàng tiền đạo. Cahill được biết tới với "sự năng nổ và mạnh mẽ cùng khả năng đánh đầu trong vòng cấm".[3]

Cahill hiện là cầu thủ ghi nhiều bàn nhất cho đội tuyển quốc gia Úc với 50 bàn trong 108 trận từ năm 2004 tới năm 2018.[4] Anh là cầu thủ người Úc đầu tiên ghi bàn tại một Giải vô địch bóng đá thế giới. Cahill ghi bàn tại ba kỳ World Cup (2006, 2010, 2014) và là cầu thủ Úc ghi bàn nhiều nhất tại World Cup với 5 bàn.[5] Năm 2007, anh là cầu thủ Úc đầu tiên ghi bàn tại Cúp bóng đá châu Á. Anh cũng nổi tiếng với phong cách ăn mừng bàn thắng bằng cách đấm nhiều lần vào cột cờ góc của mình.[6][7] Ngày 31 tháng 7 năm 2019, Tim Cahill chính thức giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế sau 24 năm thi đấu chuyên nghiệp.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 28 tháng 1 năm 2019
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu FA Cup League Cup Châu lục Khác Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Millwall 1997–98 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
1998–99 36 6 0 0 1 0 4 0 41 6
1999–2000 45 12 1 0 2 0 3 0 51 12
2000–01 41 9 2 0 4 1 1 0 48 10
2001–02 43 13 2 0 2 0 2 0 49 13
2002–03 11 3 0 0 0 0 0 0 11 3
2003–04 40 9 7 3 1 0 0 0 48 12
Tổng cộng 217 52 12 3 10 1 10 0 249 56
Everton 2004–05 33 11 2 1 3 0 38 12
2005–06 32 6 3 1 0 0 4 1 39 8
2006–07 18 5 0 0 3 2 21 7
2007–08 18 7 0 0 4 1 6 2 28 10
2008–09 30 8 7 1 1 0 2 0 40 9
2009–10 33 8 2 1 1 0 7 1 43 10
2010–11 27 9 1 0 0 0 28 9
2011–12 35 2 4 1 2 0 41 3
Tổng cộng 226 56 19 5 14 3 19 4 0 0 278 68
New York Red Bulls 2012 12 1 0 0 2 0 0 0 14 1
2013 27 11 0 0 2 1 0 0 29 12
2014 23 2 0 0 5 1 1 0 0 0 29 3
Tổng cộng 62 14 0 0 9 2 1 0 0 0 72 16
Thân Hoa Thượng Hải 2015 28 11 6 1 34 12
Tổng cộng 28 11 6 1 - - - - - - 34 12
Hàng Châu Lục Thành 2016 16 4 0 0 16 4
Tổng cộng 17 4 0 0 - - - - - - 17 4
Melbourne City 2016–17 22 11 4 2 1 0 27 13
2017–18 6 0 1 0 7 0
Tổng cộng 28 11 5 2 1 0 0 0 0 0 34 13
Millwall 2017–18[8] 10 0 0 0 0 0 0 0 10 0
Tổng cộng 10 0 0 0 0 0 0 0 10 0
Jamshedpur 2018–19 11 2 0 0 0 0 11 2
Tổng cộng 11 2 0 0 0 0 11 2
Tổng cộng 599 150 42 11 34 6 20 4 11 1 706 172

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 11 năm 2018[9]
Úc
Năm Trận Bàn
2004 5 7
2005 9 1
2006 8 3
2007 5 1
2008 3 2
2009 7 5
2010 9 2
2011 9 3
2012 5 2
2013 2 3
2014 14 7
2015 13 11
2016 6 3
2017 10 2
2018 4 0
Tổng cộng 108 50

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 31 tháng 5 năm 2004 Sân vận động Hindmarsh, Adelaide, Úc  Tahiti 1–0 9–0 OFC Cup 2004
2 4–0
3 2 tháng 6 năm 2004 Khu liên hợp thể thao Marden, Adelaide, Úc  Fiji 1–1 6–1 OFC Cup 2004
4 4–1
5 5–1
6 6 tháng 6 năm 2004 Sân vận động Hindmarsh, Adelaide, Úc  Quần đảo Solomon 1–1 2–2 OFC Cup 2004
7 16 tháng 11 năm 2004 Craven Cottage, Luân Đôn, Anh  Na Uy 2–1 2–2 Giao hữu
8 3 tháng 9 năm 2005 Sân vận động bóng đá Sydney, Sydney, Úc  Quần đảo Solomon 4–0 7–0 Vòng loại World Cup 2006
9 4 tháng 6 năm 2006 Sân vận động Feijenoord, Rotterdam, Hà Lan  Hà Lan 1–1 1–1 Giao hữu
10 12 tháng 6 năm 2006 Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern, Đức  Nhật Bản 1–1 3–1 World Cup 2006
11 2–1
12 8 tháng 7 năm 2007 Sân vận động Rajamangala, Bangkok, Thái Lan  Oman 1–1 1–1 Asian Cup 2007
13 6 tháng 2 năm 2008 Sân vận động Docklands, Melbourne, Úc  Qatar 2–0 3–0 Vòng loại World Cup 2010
14 15 tháng 10 năm 2008 Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc  Qatar 1–0 4–0 Vòng loại World Cup 2010
15 17 tháng 6 năm 2009 Melbourne Cricket Ground, Melbourne, Úc  Nhật Bản 1–1 2–1 Vòng loại World Cup 2010
16 2–1
17 12 tháng 8 năm 2009 Thomond Park, Limerick, Ireland  Cộng hòa Ireland 1–0 3–0 Giao hữu
18 2–0
19 14 tháng 10 năm 2009 Sân vận động Docklands, Melbourne, Úc  Oman 1–0 1–0 Vòng loại Asian Cup 2011
20 5 tháng 6 năm 2010 Sân vận động Ruimsig, Roodepoort, Nam Phi  Hoa Kỳ 1–1 1–3 Giao hữu
21 23 tháng 6 năm 2010 Sân vận động Mbombela, Nelspruit, Nam Phi  Serbia 1–0 2–1 World Cup 2010
22 11 tháng 1 năm 2011 Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar  Ấn Độ 1–0 4–0 Asian Cup 2011
23 4–0
24 10 tháng 8 năm 2011 Sân vận động Cardiff City, Cardiff, Wales  Wales 2–1 2–1 Giao hữu
25 6 tháng 9 năm 2012 Sân vận động Quốc tế Saida, Sidon, Liban  Liban 1–0 3–0 Giao hữu
26 16 tháng 10 năm 2012 Sân vận động Grand Hamad, Doha, Qatar  Iraq 1–1 2–1 Vòng loại World Cup 2014
27 26 tháng 3 năm 2013 Sân vận động Australia, Sydney, Úc  Oman 1–2 2–2 Vòng loại World Cup 2014
28 11 tháng 6 năm 2013 Sân vận động Docklands, Melbourne, Úc  Jordan 2–0 4–0 Vòng loại World Cup 2014
29 19 tháng 11 năm 2013 Sân vận động bóng đá Sydney, Sydney, Úc  Costa Rica 1–0 1–0 Giao hữu
30 5 tháng 3 năm 2014 The Den, Luân Đôn, Anh  Ecuador 1–0 3–4 Giao hữu
31 3–0
32 26 tháng 5 năm 2014 Sân vận động Australia, Sydney, Úc  Nam Phi 1–1 1–1 Giao hữu
33 13 tháng 6 năm 2014 Arena Pantanal, Cuiabá, Brasil  Chile 1–2 1–3 World Cup 2014
34 18 tháng 6 năm 2014 Sân vận động Beira-Rio, Porto Alegre, Brasil  Hà Lan 1–1 2–3 World Cup 2014
35 8 tháng 9 năm 2014 Craven Cottage, Luân Đôn, Anh  Ả Rập Xê Út 1–0 3–2 Giao hữu
36 18 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Nagai, Osaka, Nhật Bản  Nhật Bản 1–2 1–2 Giao hữu
37 9 tháng 1 năm 2015 Sân vận động Melbourne Rectangular, Melbourne, Úc  Kuwait 1–1 4–1 Asian Cup 2015
38 22 tháng 1 năm 2015 Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc  Trung Quốc 1–0 2–0 Asian Cup 2015
39 2–0
40 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan  Tajikistan 2–0 3–0 Vòng loại World Cup 2018
41 3–0
42 12 tháng 11 năm 2015 Sân vận động Canberra, Canberra, Úc  Kyrgyzstan 2–0 3–0 Vòng loại World Cup 2018
43 17 tháng 11 năm 2015 Sân vận động Quốc gia Bangabandhu, Dhaka, Bangladesh  Bangladesh 1–0 4–0 Vòng loại World Cup 2018
44 2–0
45 3–0
46 29 tháng 3 năm 2016 Sân vận động bóng đá Sydney, Sydney, Úc  Jordan 1–0 5–1 Vòng loại World Cup 2018
47 3–0
48 6 tháng 9 năm 2016 Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE  UAE 1–0 1–0 Vòng loại World Cup 2018
49 10 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Australia, Sydney, Úc  Syria 1–1 2–1 Vòng loại World Cup 2018
50 2–1

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Millwall

Everton

New York Red Bulls

Shanghai Shenhua

Melbourne City

Đội tuyển Úc

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “FIFA Confederations Cup Russia 2017: List of players: Australia” (PDF). FIFA. ngày 2 tháng 7 năm 2017. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “2018 FIFA World Cup Russia: List of players: Australia” (PDF). FIFA. ngày 10 tháng 6 năm 2018. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ McCarthy, Kyle. “McCarthy's Musings: Tim Cahill, New York seal move in short order to bolster Red Bulls' MLS Cup hopes”. Goal.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “Tim Cahill topscorer”. Twitter.com. Dugout.
  5. ^ “Tim Cahill's World Cup goal for the ages”. ngày 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Tim Cahill fights corner flag”. Australian Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ “Football's best and worst goal celebrations”. The Telegraph. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  8. ^ “Trận thi đấu của Tim Cahill trong 10738/10739”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “Tim Cahill”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  10. ^ “Glory Glory Man United”. The FA. 22 tháng 5 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ “AFC Asian Cup 2015, Australian Squad”. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  12. ^ “AFC Asian Cup 2011, Australian Squad”. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  13. ^ “Oceania Nations Cup 2004”. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]