[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Titani(II) chloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Titani(II) chloride
Cấu trúc của titan(II) chloride giống cadmi(II) iodide
Tên khácTitan đichloride
Hypotitanơ chloride
Nhận dạng
Số CAS10049-06-6
PubChem66228
Số EINECS233-164-9
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Ti+2].[Cl-].[Cl-]

InChI
đầy đủ
  • 1/2ClH.Ti/h2*1H;/q;;+2/p-2
ChemSpider8466246
UNIIBK26WI342Q
Thuộc tính
Công thức phân tửTiCl2
Khối lượng mol118,7854 g/mol
Bề ngoàitinh thể đen lục phương
Khối lượng riêng3,13 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.035 °C (1.308 K; 1.895 °F)
Điểm sôi 1.500 °C (1.770 K; 2.730 °F)
Độ hòa tan trong nướcphản ứng
MagSus+570.0·10-6 cm³/mol
Các nguy hiểm
Phân loại của EUCó hại XnĂn mòn C
Các hợp chất liên quan
Anion khácTitan(II) fluoride
Titan(II) bromide
Titan(II) iodide
Cation khácTitan(III) chloride
Titan(IV) chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Titan(II) chloridehợp chất vô cơcông thức hóa học TiCl2. Chất rắn màu đen chỉ được nghiên cứu ở mức độ vừa phải, có thể là do nó có khả năng phản ứng cao.[1] Ti(II) là một chất khử mạnh: nó có ái lực cao với oxy và phản ứng không thuận nghịch với nước tạo ra H2. Quá trình chuẩn bị thông thường là sự cân bằng nhiệt của TiCl3 ở 500 ℃. Sản phẩm cuối thu được bằng cách loại bỏ TiCl4 dễ bay hơi:

2TiCl3 → TiCl2 + TiCl4

Phương pháp tương tự như phương pháp chuyển VCl3 thành VCl2VCl4.

TiCl2 kết tinh dưới dạng cấu trúc CdI2. Do đó, các tâm Ti(II) được phối trí theo hình bát diện với sáu phối tử chloride.[2][3]

Các dẫn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phức chất phân tử được biết đến như TiCl2(chel)2, trong đó chel là DMPE (CH3)2PCH2CH2P(CH3)2 và TMEDA ((CH3)2NCH2CH2N(CH3)2).[4] Các phức này được điều chế bằng cách khử các phức Ti(III) và Ti(IV) liên quan.

Hiệu ứng điện tử bất thường đã được quan sát thấy ở các phức: TiCl2[(CH3)2PCH2CH2P(CH3)2]2 là thuận từ với một bộ ba trạng thái cơ bản, nhưng Ti(CH3)2[(CH3)2PCH2CH2P(CH3)2]2 nghịch từ.[5]

Một phức trạng thái rắn của TiCl2 là Na2TiCl4, đã được chuẩn bị bởi phản ứng của Ti kim loại với TiCl3 trong NaCl.[6] Loài này có một cấu trúc chuỗi tuyến tính, trong đó một lần nữa các tâm Ti(II) là hình bát diện với các halogen đầu cuối, hướng trục.[7]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

TiCl2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như TiCl2·4NH3 là chất rắn màu xám ngọc, phân hủy ở 300 °C (572 °F; 573 K) tạo ra amonia và amoni chloride.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Holleman, A. F.; Wiberg, E. Inorganic Chemistry Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.
  2. ^ Gal'perin, E. L.; Sandler, R. A. (1962). “TiCI2”. Kristallografiya. 7: 217–19.
  3. ^ Baenziger, N. C.; Rundle, R. E. (1948). “TiCI2. Acta Crystallogr. 1 (5): 274. doi:10.1107/S0365110X48000740.
  4. ^ Girolami, G. S.; Wilkinson, G.; Galas, A. M. R.; Thornton-Pett, M.; Hursthouse, M. B. (1985). “Synthesis and properties of the divalent 1,2-bis(dimethylphosphino)ethane (dmpe) complexes MCl2(dmpe)2 and MMe2(dmpe)2 (M = Ti, V, Cr, Mn, or Fe). X-Ray crystal structures of MCl2(dmpe)2 (M = Ti, V, or Cr), MnBr2(dmpe)2, TiMe1.3Cl0.7(dmpe)2, and CrMe2(dmpe)2”. J. Chem. Soc., Dalton Trans. (7): 1339–1348. doi:10.1039/dt9850001339.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Jensen, J. A.; Wilson, S. R.; Schultz, A. J.; Girolami, G. S. (1987). “Divalent Titanium Chemistry. Synthesis, Reactivity, and X-ray and Neutron Diffraction Studies of Ti(BH4)2(dmpe)2 and Ti(CH3)2(dmpe)2”. J. Am. Chem. Soc. 109 (26): 8094–5. doi:10.1021/ja00260a029.
  6. ^ Hinz, D. J.; Dedecke, T.; Urland, W.; Meyer, G. (1994). “Synthese, Kristallstruktur und Magnetismus von Natriumtetrachlorotitanat(lI), Na2TiCI4”. Zeitschrift für Anorganische und Allgemeine Chemie. 620 (5): 801–804. doi:10.1002/zaac.19946200507.
  7. ^ Jongen, L.; Gloger, T.; Beekhuizen, J.; Meyer, G. (2005). “Divalent titanium: The halides ATiX3 (A = K, Rb, Cs; X = Cl, Br, I)”. Zeitschrift für Anorganische und Allgemeine Chemie. 631 (2–3): 582–586. doi:10.1002/zaac.200400464.
  8. ^ Complex Organometallic Catalysts (Nikolaĭ Nikolaevich Korneev, Aleksandr Ferapontovich Popov, Boris Abramovich Krent︠s︡elʹ; Israel Program for Scientific Translations, 1971 - 181 trang), trang 60. Truy cập 18 tháng 5 năm 2021.