Quận Minidoka, Idaho
Giao diện
Quận Minidoka, Idaho | |
Bản đồ | |
Vị trí trong tiểu bang Idaho | |
Vị trí của tiểu bang Idaho trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | 28 tháng 1, 1913 |
---|---|
Quận lỵ | Rupert |
Largest city | Rupert |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
763 mi² (1.976 km²) 760 mi² (1.967 km²) 3 mi² (9 km²), 0.44% |
Dân số - (2000) - Mật độ |
20.174 26,5/dặm vuông (10,3/km²) |
Múi giờ | Miền Núi: UTC-7/-6 |
Website: www.minidoka.id.us | |
Đặt tên theo: The Dakota Sioux word meaning "a fountain or spring of water." |
Quận Minidoka là một quận thuộc tiểu bang Idaho, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 20.174 người [1]. Quận lỵ đóng ở Rupert. Quận Minidoka được lập ngày 28/1/1913 từ khu vực thuộc quận Lincoln.[2] Tên gọi Minidoka có nguồn gốc Dakota Sioux có nghĩa là một ngọnnuis hay suối."[3]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 1976 km2, trong đó có 9 km2 là diện tích mặt nước.
Các xa lộ chính
[sửa | sửa mã nguồn]Quận giáp ranh
[sửa | sửa mã nguồn]- Quận Blaine - bắc, đông
- Quận Cassia - nam
- Quận Jerome - tây
- Quận Lincoln - tây
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Minidoka County QuickFacts Lưu trữ 2011-07-17 tại Wayback Machine, United States Census Bureau, ngày 20 tháng 2 năm 2009, accessed ngày 29 tháng 5 năm 2009.
- ^ Idaho.gov - Minidoka County Lưu trữ 2009-08-03 tại Wayback Machine accessed ngày 29 tháng 5 năm 2009
- ^ Idahi History.net reference series, page #34