Nwankwo Kanu
Kanu năm 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nwankwo Kanu[1] | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 1 tháng 8, 1976 [2] | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Owerri, Nigeria | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,97 m[3] | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
1992–1993 | Iwuanyanwu Nationale | 25 | (15) | ||||||||||||||||||||||||||
1993–1996 | Ajax | 54 | (25) | ||||||||||||||||||||||||||
1996–1999 | Inter Milan | 12 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
1999–2004 | Arsenal | 119 | (30) | ||||||||||||||||||||||||||
2004–2006 | West Bromwich Albion | 53 | (7) | ||||||||||||||||||||||||||
2006–2012 | Portsmouth | 143 | (20) | ||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 404 | (108) | |||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
1993 | Nigeria U17 | 6 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||
1996 | Nigeria U23 | 6 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
1994–2011 | Nigeria | 87 | (12) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Nwankwo Kanu (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1976) là cựu cầu thủ bóng đá người Nigeria chơi ở vị trí tiền đạo. Kanu bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ của quê nhà Nigeria Iwuanyanwu Nationale sau đó anh lần lượt chơi cho các câu lạc bộ Ajax Amsterdam của Hà Lan, Inter Milan của Ý và 3 câu lạc bộ của Anh gồm Arsenal, West Bromwich Albion và Portsmouth. Kanu có 1 lần vô địch UEFA Champions League, 1 lần vô địch UEFA Cup, 3 lần vô địch FA Cup và 2 lần giành giải Cầu thủ xuất sắc nhất châu Phi. Anh là một trong số ít cầu thủ có các danh hiệu vô địch Premier League, FA Cup, UEFA Champions League, UEFA Cup và huy chương vàng Olympic. Anh còn là người hùng ghi bàn thắng vàng trong trận bán kết Olympic 1996.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Iwuanyanwu Nationale
- Nigerian Premier League: 1992–93[4]
Ajax
- Eredivisie: 1993–94, 1994–95, 1995–96[4]
- UEFA Champions League: 1994–95[4]
- UEFA Super Cup: 1995[4]
- Intercontinental Cup: 1995[4]
Inter Milan
Arsenal
- Premier League: 2001–02, 2003–04[3]
- FA Cup: 2001–02,[5] 2002–03[6]
- FA Charity Shield: 1999[7]
- UEFA Cup: Á quân 1999–2000[8]
Portsmouth
- FA Cup: 2007–08[9]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]U-17 Nigeria
- FIFA U-17 World Cup: 1993[4]
U-23 Nigeria
- Huy chương Vàng Olympic 1996[4]
Nigeria
- Afro-Asian Cup of Nations: 1995[cần dẫn nguồn]
- African Cup of Nations: Á quân 2000[10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “List of Players under Written Contract Whose Registrations have been Terminated by Either Party Between 01/07/2012 and 31/07/2012”. The Football Association. tr. 36. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Nwankwo Kanu”. Barry Hugman's Footballers.
- ^ a b “Kanu: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h “Nwankwo Kanu – Career Honours”. Soccerway.
- ^ “Arsenal lift FA Cup”. BBC Sport. ngày 4 tháng 5 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2002.
- ^ “Arsenal retain FA Cup”. BBC Sport. ngày 17 tháng 5 năm 2003. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Parlour gives Gunners Wembley win”. BBC News. ngày 1 tháng 8 năm 1999. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Penalty heartbreak for Arsenal”. BBC News. ngày 17 tháng 5 năm 2000. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
- ^ McNulty, Phil (ngày 17 tháng 5 năm 2008). “Portsmouth 1–0 Cardiff”. BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Africa Cup of Nations 2000”. The Shot.
- Cầu thủ bóng đá Inter Milan
- Huy chương bóng đá Thế vận hội
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hà Lan
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Đại sứ thiện chí của UNICEF
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Sinh năm 1976
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1998
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2010
- Cầu thủ bóng đá AFC Ajax
- Cầu thủ bóng đá Arsenal F.C.
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá Eredivisie
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 1996
- Nhân vật còn sống
- Huy chương Thế vận hội Mùa hè 1996
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria
- Cầu thủ bóng đá nam Nigeria ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Nigeria
- Cầu thủ bóng đá Portsmouth F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ vô địch UEFA Champions League
- Cầu thủ vô địch UEFA Europa League
- Cầu thủ bóng đá West Bromwich Albion F.C.