OCN (kênh truyền hình)
Giao diện
(Đổi hướng từ Orion Cinema Network)
Quốc gia | Hàn Quốc |
---|---|
Khu vực phát sóng | Toàn Hàn Quốc |
Hệ thống | CJ E&M Media Content Division |
Trụ sở | 66 Sangamsan-ro, Quận Mapo, Seoul, Hàn Quốc |
Chương trình | |
Ngôn ngữ | tiếng Hàn |
Định dạng hình | 1080i (HDTV) |
Sở hữu | |
Chủ sở hữu |
|
Kênh liên quan |
|
Lịch sử | |
Lên sóng | 1 tháng 3 năm 1995(tên DCN) 1 tháng 7 năm 1999 (tên OCN) |
Tên cũ |
|
Liên kết ngoài | |
Website | ocn |
OCN là một kênh phim trên cáp cơ bản trên khắp Hàn Quốc, thuộc sở hữu của Bộ phận E&M của CJ ENM.[1] Trong những năm 2000, nó đã trở thành đài truyền hình được xem nhiều nhất ở Hàn Quốc, điều đó đã thúc đẩy họ tạo ra khẩu hiệu tiếng Anh được công nhận rộng rãi của họ, "kênh số một Hàn Quốc".
Chương trình
[sửa | sửa mã nguồn]Các phim đang phát sóng | |||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày phát sóng | Chương trình | Tiêu đề ban đầu | Ngày bắt đầu | Chú thích | |
Thứ Bảy và Chủ Nhật 22:30 KST | The Uncanny Counter | 경이로운 소문 | 28 tháng tháng 11 năm 2020 |
Tỷ lệ người xem
[sửa | sửa mã nguồn]- Bảng dưới đây liệt kê top 10 phim truyền hình có tỷ suất người xem trung bình cao nhất (trên toàn quốc), tập tương ứng có xếp hạng cao nhất và ngày.
# | Series | Xếp hạng hộ gia đình trên toàn quốc (Nielsen) |
Ngày phát sóng tập cuối | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | The Uncanny Counter | 10.581% | 17 tháng 1 năm 2021 | [2] |
2 | Voice 2 | 7.086% | 16 tháng 9 năm 2018 | [3] |
3 | Watcher | 6.585% | 25 tháng 8 năm 2019 | [4] |
4 | Tunnel | 6.490% | 21 tháng 5 năm 2017 | [5] |
5 | Life on Mars | 5.851% | 5 Agustus 2018 | [6] |
6 | Player | 5.803% | ngày 11 tháng 11 năm 2018 | [7] |
7 | Voice 3 | 5.517% | ngày 30 tháng 6 năm 2019 | [8] |
8 | Voice | 5.406% | 12 Maret 2017 | [9] |
9 | Save Me | 4.797% | ngày 24 tháng 9 năm 2017 | [10] |
Bad Guys: City of Evil | ngày 4 tháng 2 năm 2018 | [11] |
- The table below lists the top 10 dramas with the highest nationwide viewers (million), corresponding episode with highest nationwide viewers and the date.
# | Series | Nationwide viewers number in million (Nielsen) |
Final episode date | Ref |
---|---|---|---|---|
1 | The Uncanny Counter | 2.801 | ngày 17 tháng 1 năm 2021 | [12] |
2 | Voice 2 | 1.957 | ngày 16 tháng 9 năm 2018 | [13] |
3 | Life on Mars | 1.730 | ngày 5 tháng 8 năm 2018 | [14] |
4 | Watcher | 1.602 | ngày 25 tháng 8 năm 2019 | [4] |
5 | Voice 3 | 1.534 | ngày 30 tháng 6 năm 2019 | [15] |
6 | Player | 1.515 | ngày 11 tháng 11 năm 2018 | [16] |
7 | Bad Guys: City of Evil | 1.307 | ngày 4 tháng 2 năm 2018 | [17] |
8 | Tell Me What You Saw | 1.192 | ngày 22 tháng 3 năm 2020 | [18] |
9 | Children of a Lesser God | 1.171 | ngày 22 tháng 4 năm 2018 | [19] |
10 | Team Bulldog: Off-Duty Investigation | 1.135 | ngày 28 tháng 6 năm 2020 | [20] |
- Bảng dưới đây liệt kê top 10 bộ phim truyền hình có lượng người xem cao nhất trên toàn quốc (triệu người), mỗi tập tương ứng có lượng người xem cao nhất trên toàn quốc và ngày.
# | Series | Số lượng người xem toàn quốc tính bằng triệu (Nielsen) |
Ngày phát sóng tập cuối | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Voice 2 | 1.957 | 16 tháng 9 năm 2018 | [21] |
2 | Life on Mars | 1.730 | 5 tháng 8 năm 2018 | [22] |
3 | Watcher | 1.602 | 25 tháng 8 năm 2019 | [4] |
4 | Voice 3 | 1.534 | 30 tháng 6 năm 2019 | [23] |
5 | Player | 1.515 | 11 tháng 11 năm 2018 | [24] |
6 | Bad Guys: City of Evil | 1.307 | 4 tháng 2 năm 2018 | [25] |
7 | Ký ức tội ác | 1.192 | 22 tháng 3 năm 2020 | [26] |
8 | Children of a Lesser God | 1.171 | 22 tháng 4 năm 2018 | [27] |
9 | Biệt đội chó Bull: Điều tra ngoài giờ | 1.135 | 28 tháng 6 năm 2020 | [28] |
10 | Trap | 1.093 | 3 tháng 3 năm 2019 | [29] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “CJ E&M makes 13.3 bil. won in TV drama exports”. Korea Times. ngày 30 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.
- ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
1st (OCN) 경이로운소문<본> 7.654%
- ^ “ngày 16 tháng 9 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스2<본> 7.086%
- ^ a b c “ngày 25 tháng 8 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) WATCHER<본> 6.585%
- ^ “ngày 21 tháng 5 năm 2017 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
1st (OCN) 운명과시간이교차하는곳터널<본> 6.490%
- ^ “ngày 5 tháng 8 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 라이프온마스<본> 5.851%
- ^ “ngày 11 tháng 11 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 머니스틸액션플레이어<본> 5.803%
- ^ “ngày 30 tháng 6 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스3<본> 5.517%
- ^ “ngày 21 tháng 1 năm 2017 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
3rd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스<본> 5.406%
- ^ “ngày 24 tháng 9 năm 2017 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 본격사이비스릴러구해줘<본> 4.797%
- ^ “Februari 4, 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 나쁜녀석들악의도시<본> 4.797%
- ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
1st (OCN) 경이로운소문<본> 2.352
- ^ “ngày 16 tháng 9 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스2<본> 1,957
- ^ “ngày 5 tháng 8 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 라이프온마스<본> 1,730
- ^ “ngày 30 tháng 6 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스3<본> 1,534
- ^ “ngày 11 tháng 11 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 머니스틸액션플레이어<본> 1,515
- ^ “ngày 4 tháng 2 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 나쁜녀석들악의도시<본> 1,307
- ^ “ngày 22 tháng 3 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 본대로말하라<본> 1,192
- ^ “ngày 22 tháng 4 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 신들린추적스릴러작은신의아이들<본> 1,171
- ^ “ngày 28 tháng 6 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 번외수사<본> 1,135
- ^ “ngày 16 tháng 9 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스2<본> 1,957
- ^ “ngày 5 tháng 8 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 라이프온마스<본> 1,730
- ^ “ngày 30 tháng 6 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스3<본> 1,534
- ^ “ngày 11 tháng 11 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 머니스틸액션플레이어<본> 1,515
- ^ “ngày 4 tháng 2 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 나쁜녀석들악의도시<본> 1,307
- ^ “ngày 22 tháng 3 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 본대로말하라<본> 1,192
- ^ “ngày 22 tháng 4 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 신들린추적스릴러작은신의아이들<본> 1,171
- ^ “ngày 28 tháng 6 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 번외수사<본> 1,135
- ^ “ngày 3 tháng 3 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea.
2nd (OCN) 트랩<본> 1,093