[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Jonathan Tah

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jonathan Tah
Tah với Bayer Leverkusen năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jonathan Glao Tah
Ngày sinh 11 tháng 2, 1996 (28 tuổi)
Nơi sinh Hamburg, Đức
Chiều cao 1,95 m[1]
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Bayer Leverkusen
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2009 Altona 93
2009 SC Concordia
2009–2014 Hamburger SV
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 Hamburger SV II 8 (0)
2013–2015 Hamburger SV 16 (0)
2014–2015Fortuna Düsseldorf (mượn) 23 (0)
2015– Bayer Leverkusen 258 (12)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-16 Đức 5 (1)
2012–2013 U-17 Đức 13 (0)
2014–2015 U-19 Đức 6 (1)
2015–2019 U-21 Đức 14 (0)
2016– Đức 29 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 5 tháng 7 năm 2024

Jonathan Glao Tah là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức, đóng vai trò trung vệ cho Bayer LeverkusenĐội tuyển bóng đá quốc gia Đức. Mẹ anh là người Đức và bố anh là người Bờ Biển Ngà.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tah bắt đầu chơi bóng cho câu lạc bộ Altona 93,sau đó anh gia nhập SC Concordia trước khi ký hợp đồng với Hamburger SV.Tah có lần đầu tiên thi đấu cho Hamburger SV trong trận đấu với SV Schott Jena ở giải DFB Cup.Anh có trận ra mắt Bundesliga vào ngày 21 tháng 9 năm 2013 trong trận thua 0-2 trên sân nhà trước Werder Bremen

Vào ngày 1 tháng 9 năm 2014, anh được cho Fortuna Düsseldorf mượn trong một năm

Vào ngày 15 tháng 7 năm 2015, anh ký hợp đồng 5 năm với Bayer Leverkusen.Anh có trận đấu thứ 100 tại Bundesliga cho câu lạc bộ vào ngày 10 tháng 3 năm 2019.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 18 tháng 5 năm 2024[2]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu DFB-Pokal Châu Âu Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Hamburger SV 2013–14 Bundesliga 16 0 4 0 20 0
Fortuna Düsseldorf (mượn) 2014–15 2. Bundesliga 23 0 0 0 23 0
Bayer Leverkusen 2015–16 Bundesliga 29 0 4 0 12[a] 0 45 0
2016–17 19 1 2 0 5[b] 0 26 1
2017–18 28 0 5 0 0 0 33 0
2018–19 33 3 2 0 3[c] 0 38 3
2019–20 25 0 5 0 9[d] 0 39 0
2020–21 27 1 1 0 7[c] 0 35 1
2021–22 33 2 1 0 8[c] 0 42 2
2022–23 33 1 0 0 14[e] 0 47 1
2023–24 31 4 6 2 11[c] 0 48 6
Tổng cộng 258 12 26 2 69 0 353 14
Tổng cộng sự nghiệp 297 12 30 2 69 0 396 14
  1. ^ Tám lần ra sân tại UEFA Champions League, bốn lần ra sân tại UEFA Europa League
  2. ^ Số lần ra sân tại UEFA Champions League
  3. ^ a b c d Số lần ra sân tại UEFA Europa League
  4. ^ Năm lầ ra sân tại UEFA Champions League, bốn lần ra sân tại UEFA Europa League
  5. ^ Sáu lần ra sân tại UEFA Champions League, tám lần ra sân tại UEFA Europa League

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[2]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Đức
2016 4 0
2019 5 0
2020 4 0
2021 1 0
2023 7 0
2024 2 0
Tổng cộng 23 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bayer Leverkusen

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Jonathan Tah - Abwehr”. bayer04.de.
  2. ^ a b “Jonathan Tah Socceway Profile”. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ Whelan, Padraig (14 tháng 4 năm 2024). “🚨 Bayer Leverkusen crowned German champions for first time 🏆”. OneFootball (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên cup1
  5. ^ “Bayer Leverkusen battle back to beat VfB Stuttgart on penalties in Supercup”. Bundesliga. 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.