Họ Dầu
Họ Dầu | |
---|---|
Minh họa của chò nâu Dipterocarpus retusus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Dipterocarpaceae Blume, 1825[1][2] |
Chi điển hình | |
Dipterocarpus C.F.Gaertn., 1805[3] | |
Các chi | |
Xem văn bản | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Họ Dầu một số tài liệu tiếng việt gọi là Họ Hai cánh có danh pháp khoa học là Dipterocarpaceae là một họ của 17 chi và khoảng 580-680 loài cây thân gỗ chủ yếu ở các rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp với quả có hai cánh. Tên gọi khoa học của họ xuất phát từ chi điển hình là Dipterocarpus, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp (di = hai, pteron = cánh và karpos = quả, nghĩa là quả có hai cánh). Các chi lớn nhất là Shorea (196-360 loài), Hopea (105 loài), Dipterocarpus (70 loài) và Vatica (60-65 loài)[4]. Nhiều loài là các loại cây nổi bật trong các cánh rừng, thông thường có thể cao tới 40–70 m, đôi khi cao trên 80 m (trong các chi Dryobalanops, Hopea và Shorea), với cây còn sống cao nhất (Shorea faguetiana) đạt tới 88,3 m. Các loài trong họ này có tầm quan trọng lớn trong việc buôn bán gỗ. Chúng phân bổ rộng khắp vùng nhiệt đới, từ miền bắc Nam Mỹ tới châu Phi, Seychelles, Ấn Độ, Đông Dương và Malesia, với sự đa dạng và phổ biến nhất ở miền tây Malesia. Một số loài hiện nay đang bị rơi vào tình trạng nguy cấp do kết quả của việc chặt hạ quá mức cũng như việc buôn lậu gỗ. Chúng cung cấp các loại gỗ có giá trị, tinh dầu thơm, bôm, nhựa mủ cũng như làm gỗ dán.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Họ này nói chung được chia thành ba phân họ:
- Monotoideae: 3 chi, 30 loài.
- Marquesia có 3 loài, nguồn gốc nhiệt đới châu Phi.
- Monotes có 26 loài, phân bổ rộng khắp ở châu Phi đại lục và đảo Madagascar.
- Pseudomonotes có 1 loài (Pseudomonotes tropenbosii), nguồn gốc ở vùng Amazon thuộc Colombia.
- Pakaraimoideae: Chứa một loài duy nhất là Pakaraimaea roraimae, được tìm thấy ở vùng cao nguyên Guiana ở Nam Mỹ.
- Dipterocarpoideae: Phân họ lớn nhất, chứa 13 chi và 470-650 loài. Khu vực phân bổ bao gồm Seychelles, Sri Lanka, Ấn Độ, Đông Nam Á, New Guinea, nhưng chủ yếu ở miền tây Malaysia, tại đây chúng tạo thành quần thể thống lĩnh trong các cánh rừng vùng đất thấp. Phân họ Dipterocarpoideae có thể chia thành hai nhóm[5][6]:
- Nhóm Valvate-Dipterocarpi (Anisoptera, Cotylelobium, Dipterocarpus, Stemonoporus, Upuna, Vateria, Vateriopsis, Vatica). Các chi trong nhóm này có các lá đài hoa có nắp (mở bằng mảnh vỏ) trong quả, các mạch đơn độc, các ống nhựa phân tán và số lượng nhiễm sắc thể cơ bản x = 11.
- Nhóm Imbricate-Shoreae (Balanocarpus, Hopea, Parashorea, Shorea). Các chi trong nhóm này có các lá đài hoa lợp (gối lên nhau) trong quả, các mạch nhóm lại, các ống nhựa trong các dải và số lượng nhiễm sắc thể cơ bản x = 7. Nghiên cứu phân tử gần đây[7] cho rằng chi Hopea tạo thành một nhánh với chi Shorea (phân chi Anthoshorea và Doona) và có thể hợp nhất lại trong chi Shorea.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Nghiên cứu di truyền học gần đây[8] đã phát hiện thấy các chi châu Á của họ này chia sẻ cùng một tổ tiên chung với họ Sarcolaenaceae, một họ thực vật đặc hữu của Madagascar.
Điều này giả thiết rằng tổ tiên của họ Dipterocarpaceae có nguồn gốc ở miền nam đại lục Gondwana và tổ tiên chung của các loài họ Dầu ở châu Á cũng như Sarcolaenaceae đã được tìm thấy trên khu vực rộng lớn Ấn Độ-Madagascar-Seychelles hàng triệu năm trước và chúng được di chuyển tới phía bắc cùng Ấn Độ, là tiểu lục địa sau đó đã va chạm với châu Á và điều này đã làm cho các loài cây họ Dầu phát tán rộng khắp vùng đông nam châu Á và Malesia.
Phát sinh chủng loài của họ Dipterocarpaceae[5]
|
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Anisoptera
- Cotylelobium
- Dipterocarpus (bao gồm cả Duvaliella)
- Dryobalanops
- Hopea (bao gồm cả Balanocarpus, Dioticarpus, Pierrea)
- Marquesia
- Monotes
- Neobalanocarpus
- Pakaraimaea
- Parashorea
- Pseudomonotes
- Shorea (bao gồm cả Caryolobis, Doona, Isoptera, Pachychlamys, Pentacme)
- Stemonoporus (bao gồm cả Monoporandra)
- Upuna
- Vateria
- Vateriopsis
- Vatica (bao gồm cả Pachynocarpus, Retinodendron, Sunaptea, Synaptea)
Gỗ
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng sau đưa ra tên loài cây, tên và màu gỗ. Thuật ngữ gỗ gụ đỏ Philipin dùng để chỉ tới gỗ của các cây thuộc về các chi Shorea và Parashorea.
Chi & phân chi | Loài | Tên gỗ (quốc tế) | Màu gỗ | Loại gỗ |
---|---|---|---|---|
Anisoptera | A. cochinchinensis, A. marginata, A. scaphula, A. thurifera và khoảng 10 loài khác | Mersawa | gỗ cứng nhẹ | |
Cotylelobium | C. burckii, C. lanceolatum, C. melanoxylon | Resak | gỗ cứng nặng | |
Dipterocarpus | D. alatus, D. baudii, D. basilanicus, D. borneensis, D. caudiferus, D. costulatus, D. grandiflorus, D. kerrii, D. tonkinensis, D. verrucosus, D. warburgii, và khoảng 60 loài khác | Keruing | gỗ cứng trung bình | |
Dryobalanops | D. aromatica, D. camphora, D. junghunii, D. kayanensis, D. lanceolata, D. oblongifolia, D. sumatrensis | Kapur, Kapor | gỗ cứng trung bình | |
Hopea | H. acuminata, H. beccariana, H. dryobalanoides, H. mengarawan, H. nervosa, H. odorata, H. sangal và các loài khác | Merawan | gỗ cứng trung bình | |
Hopea | H. ferrea, H. forbesii, H. helferi, H. nutans, H. semicuneata và các loài khác | Giam | gỗ cứng nặng | |
Neobalanocarpus | N. heimii | Chengal | gỗ cứng nặng | |
Parashorea | P. aptera, P. buchananii, P. chinensis, P. densiflora, P. globosa, P. lucida, P. macrophylla, P. malaanonan, P. parvifolia, P. smythiesii, P. stellata, P. tomentella | Gerutu | gỗ cứng nhẹ | |
Parashorea | Parashorea plicata | Bagtikan | nâu-xám | |
Shorea (Pentacme) | S. contorta, S. minandensis | White Lauan | xám tới đỏ rất nhạt | |
Shorea phân chi Shorea | S. atrinervosa, S. brunnescens, S. crassa, S. exelliptica, S. foxworthyi, S. glauca, S. havilandii, S. laevis, S. leptoderma, S. materialis, S. maxwelliana, S. seminis, S. submontana, S. sumatrana, S. superba | Balau | gỗ cứng nặng | |
Shorea phân chi Almon | S. almon, S. contorta, S. leprosula, S. leptoclados, S. smithiana | Almon | đỏ nhạt tới hồng | |
Shorea phân chi Anthoshorea | S. assamica, S. assamica, S. bracteolata, S. dealbata, S. hypochra, S. javanica, S. lamellata, S. maranti | White Meranti | gỗ cứng nhẹ | |
Shorea phân chi Richetia | S. acuminatissima, S. faguetiana, S. gibbosa, S. hopeifolia, S. multiflora | Yellow Meranti | gỗ cứng nhẹ | |
Shorea phân chi Rubroshorea | S. curtisii, S. hemsleyana, S. macrantha, S. pauciflora, S. platyclados, S. rugosa, S. singkawang và 4 loài khác. | Dark red Meranti (Meranti bukit) | gỗ cứng nhẹ | |
S. acuminata, S. dasyphylla, S. johorensis, S. lepidota, S. parvifolia | Light red Meranti | gỗ cứng nhẹ | ||
S. balangeran, S. collina, S. guiso, S. kunstleri, S. ochrophloia, S. plagata | Red Balau | gỗ cứng nặng | ||
Shorea | S. macroptera | Melantai | gỗ cứng nhẹ | |
Shorea | S. negrosensis | Red Lauan | nâu-đỏ sẫm tới đỏ gạch | |
Shorea | S. ovata | Tianong | đỏ nhạt tới nâu-đỏ nhạt | |
Shorea | S. platyclados | Meranti Bukit | gỗ cứng nhẹ | |
Shorea | S. polysperma | Tanguile | đỏ tới nâu-đỏ | |
Shorea | S. robusta | Sal | ||
Shorea | S. squamata | Mayapis | đỏ nhạt tới nâu-đỏ | |
Shorea | S. uliginosa | Meranti Bakau | gỗ cứng nhẹ |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Carl Ludwig Blume, 1825. Dipterocarpaceae. Bijdragen tot de flora van Nederlandsch Indië 5: 222-224. Về số trang và thời gian phát hành các phần, xem TL-2: 235-236.
- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.
- ^ Karl Friedrich von Gärtner, 1805. Dipterocarpus. Supplementum Carpologiae: seu continuati operis Josephi Gaertner De fructibus et seminibus plantarum 50.
- ^ Ashton P.S. Dipterocarpaceae. Trong Tree Flora of Sabah and Sarawak, Quyển 5, 2004. Soepadmo E., Saw L.G. và Chung R.C.K. (chủ biên). Chính phủ Malaysia, Kuala Lumpur, Malaysia. ISBN 983-2181-59-3
- ^ a b Ashton P.S. Dipterocarpaceae. Flora Malesiana, 1982 Series I, 92: 237-552
- ^ Maury-Lechon G. và Curtet L. Biogeography and Evolutionary Systematics of Dipterocarpaceae. Trong A Review of Dipterocarps: Taxonomy, ecology and silviculture, 1998. Appanah S. và Turnbull J.M. (chủ biên). Trung tâm nghiên cứu Lâm nghiệp quốc tế (CIFR), Bogor, Indonesia. ISBN 979-8764-20-X
- ^ Dayanandan S., Ashton P.S. Williams S.M., Primack R.B. 1999. Phylogeny of the tropical tree family Dipterocarpaceae based on nucleotide sequences of the chloroplast RBCL gene. American Journal of Botany. 86(8): 1182.
- ^ M. Ducousso, G. Béna, C. Bourgeois, B. Buyck, G. Eyssartier, M. Vincelette, R. Rabevohitra, L. Randrihasipara, B. Dreyfus, Y. Prin. The last common ancestor of Sarcolaenaceae and Asian dipterocarp trees was ectomycorrhizal before the India-Madagascar separation, about 88 million years ago. Molecular Ecology 13: 231, tháng 1 năm 2004.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Dipterocarpaceae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Dipterocarpaceae tại Wikimedia Commons
- A Review of Dipterocarps: Taxonomy, ecology and silviculture (phiên bản pdf)
- CSDL họ Dipterocarpaceae Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
- Dipterocarpaceae Lưu trữ 2006-04-04 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
- 14 loài cây họ Dầu tại Việt Nam