Kieran Tierney
Giao diện
Tierney trong buổi ăn mừng chức vô địch Scotland cùng Celtic năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kieran Tierney[1] | ||
Ngày sinh | 5 tháng 6, 1997 [2] | ||
Nơi sinh | Douglas, Isle of Man[3] | ||
Chiều cao | 5 ft 11 in (1,80 m)[4] | ||
Vị trí | Hậu vệ trái / Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Arsenal | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2015 | Celtic | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2019 | Celtic | 102 | (5) |
2019– | Arsenal | 42 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U18 Scotland | 1 | (1) |
2015–2016 | U19 Scotland | 4 | (0) |
2016– | Scotland | 43 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
Kieran Tierney (sinh 5 tháng 6 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Scotland hiện đang chơi cho câu lạc bộ Arsenal và đội tuyển quốc gia Scotland ở vị trí hậu vệ trái.[5]
Tierney trưởng thành từ lò đào tạo của Celtic và có trận ra mắt đội một vào tháng 4 năm 2015. Tháng 8 năm 2019, anh gia nhập Arsenal với mức phí chuyển nhượng 25 triệu bảng Anh,[6][7] trở thành cầu thủ bóng đá đắt giá nhất lịch sử Scotland.[8] Sau giai đoạn đầu mùa giải bị chấn thương háng, Tierney có màn ra mắt Arsenal trong chiến thắng 5-0 trước Nottingham Forest tại Cúp EFL ngày 24 tháng 9 năm 2019.[9]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Celtic | 2014–15 | Scottish Premiership | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | |
2015–16 | Scottish Premiership | 23 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | — | 33 | 1 | ||
2016–17 | Scottish Premiership | 24 | 1 | 5 | 1 | 2 | 0 | 9 | 0 | — | 40 | 2 | ||
2017–18 | Scottish Premiership | 32 | 3 | 5 | 0 | 4 | 1 | 14 | 0 | — | 55 | 4 | ||
2018–19 | Scottish Premiership | 21 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | 14 | 1 | — | 40 | 1 | ||
2019–20 | Scottish Premiership | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||||
Tổng cộng | 102 | 5 | 16 | 1 | 11 | 1 | 41 | 1 | — | 170 | 8 | |||
Arsenal | 2019–20 | Premier League | 15 | 1 | 3 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | — | 24 | 1 | |
2020–21 | Premier League | 27 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 9 | 1 | 1 | 0 | 38 | 2 | |
Tổng cộng | 42 | 2 | 4 | 0 | 2 | 0 | 13 | 1 | 1 | 0 | 62 | 3 | ||
Tổng sự nghiệp | 144 | 7 | 20 | 1 | 13 | 1 | 54 | 2 | 1 | 0 | 232 | 11 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024
Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2016 | 2 | 0 |
2017 | 7 | 0 |
2018 | 3 | 0 |
2019 | 0 | 0 |
2020 | 4 | 0 |
2021 | 14 | 0 |
2022 | 5 | 1 |
2023 | 6 | 0 |
2024 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 43 | 1 |
- Bàn thắng và kết quả của Scotland được để trước.[10]
@ | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 24 tháng 3 năm 2022 | Hampden Park, Glasgow, Scotland | 31 | Ba Lan | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Celtic
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá Ngoại hạng Scotland: 2015–16,[11] 2016–17,[12] 2017–18, 2018–19[13]
- Cúp Quốc gia Scotland: 2016–17,[14] 2017–18[15]
- Cúp Liên đoàn Scotland: 2017–18,[16] 2018–19[17]
Arsenal
[sửa | sửa mã nguồn]Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ trẻ Scotland xuất sắc nhất năm do Hiệp hội cầu thủ chuyên nghiệp Scotland bầu chọn: 2015–16,[18] 2016–17,[19] 2017–18[20]
- Cầu thủ trẻ của năm do SFWA bầu chọn: 2015–16,[21] 2016–17,[22] 2017–18[23]
- Cầu thủ trẻ của Celtic xuất sắc nhất năm: 2015–16, 2016–17,[24] 2017–18[25]
- Cầu thủ trẻ của năm theo bình chọn của các cổ động viên ở SPSA: 2017[26]
- Đội hình tiêu biểu của năm (Giải bóng đá Ngoại hạng Scotland): 2015–16,[27] 2016–17[28] 2017–18[20]
- PFA Scotland Goal of the Season: 2017–18[20]
- Celtic FC Goal of the Season: 2017–18[25]
- Scottish Premiership Player of the Month: Tháng 10 năm 2017[29]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2019/20 Premier League squads confirmed”. Premier League. ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Kieran Tierney: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019.
- ^ Fisher, Stewart (ngày 27 tháng 10 năm 2015). “Kieran Tierney taking his Manx connections seriously as he embarks on Celtic career”. The Herald. Newsquest. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Kieran Tierney Player Profile”. Truy cập 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Scotland – K. Tierney – Profile with news, career statistics and history – Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Kieran Tierney joins on long-term deal”. www.arsenal.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Kieran Tierney: Celtic defender completes £25m Arsenal move”. BBC Sport. ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
- ^ https://bongdaplus.vn/arsenal-bie%CC%81n-tierney-tha%CC%80nh-ca%CC%80u-thu%CC%89-da%CC%81t-gia%CC%81-nha%CC%81t-li%CC%A3ch-su%CC%89-scotland-2581601908.html
- ^ “Kieran Tierney: Scotland full-back enjoys impressive Arsenal debut”. BBC Sport. ngày 25 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênNational Football Teams
- ^ “Celtic celebrate fifth straight Scottish title with thumping win over Motherwell”. Eurosport. ngày 15 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ Walker, Michael (ngày 2 tháng 4 năm 2017). “Celtic secure sixth-successive Scottish Premiership title with emphatic victory over Hearts”. The Independent. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Aberdeen 0–3 Celtic: Neil Lennon's side secure eighth consecutive Scottish title”. BBC Sport. ngày 4 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Kieran Tierney: Celtic defender may require surgery after cup final knock”. BBC Sport. ngày 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Celtic 2 – 0 Motherwell”. BBC Sport. ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Motherwell 0 – 2 Celtic”. BBC Sport. ngày 26 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Scottish League Cup final: Celtic 1-0 Aberdeen - Rodgers leads Celtic to seventh straight domestic trophy”. BBC Sport. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Leigh Griffiths: Celtic forward named PFA Scotland Player of the Year”. BBC Sport. ngày 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
- ^ Brannan, Laura (ngày 7 tháng 5 năm 2017). “Celtic seal a treble of awards at PFA Scotland ceremony”. stv.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b c “PFA Scotland awards for Scott Brown and Kieran Tierney”. Celtic FC. ngày 30 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
- ^ Friel, David (ngày 15 tháng 5 năm 2016). “Kieran Tierney hasn't forgotten his roots after hitting big-time with Celtic”. The Scottish Sun. News UK. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Celtic's Kieran Tierney wins writers' young player of the year award”. BBC Sport. ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Another hat-trick of awards for Bhoy wonder Kieran Tierney”. Herald Scotland. ngày 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
- ^ Manx Radio (ngày 2 tháng 5 năm 2017). “Tierney is Celtic's best young player again”. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “Captain is a treble winner at Celtic Player of the Year event”. Celtic FC. ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Fan's Awards 2018 Announced”. SFSA. ngày 17 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
- ^ “PFA SCOTLAND TEAMS OF THE YEAR 2016”. PFA Scotland. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
- ^ “PFA SCOTLAND TEAMS OF THE YEAR 2017”. PFA Scotland. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Kieran Tierney: Celtic defender is October player of the month”. BBC Sport. ngày 16 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kieran Tierney.
- Kieran Tierney – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Bản mẫu:SFA player
- Bản mẫu:CelticFC.net
- Kieran Tierney tại Soccerbase
- Fitba Stats profile (Scotland)
- Fitba Stats profile (Celtic)