Kazan Ansat
Giao diện
Ansat | |
---|---|
Kazan Ansat | |
Kiểu | Trực thăng thông dụng hạng nhẹ |
Hãng sản xuất | Kazan Helicopters |
Chuyến bay đầu tiên | 17 tháng 8 năm 1999 |
Kazan Ansat là một loại trực thăng đa dụng hạng nhẹ của Nga, do Kazan Helicopters chế tạo.
Tính năng kỹ chiến thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 2003–2004[1]
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 1 hoặc 2
- Sức chứa: 9 đến 10 hành khách hoặc 2 cáng tải thương và 3 nhân viên y tế
- Chiều dài: 13,76 m (45 ft 2 in)
- Chiều cao: 3,40 m (11 ft 2 in)
- Trọng lượng rỗng: 1.900 kg (4.189 lb)
- Trọng lượng có tải: 3.000 kg (6.614 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 3.300 kg (7.275 lb)
- Động cơ: 2 × Pratt & Whitney Canada PW207K kiểu turboshaft, 470 kW (630 hp) mỗi chiếc
- Đường kính rô-to chính: 11,50 m (37 ft 9 in)
- Diện tích rô-to chính: 103,87 m2 (1.118,0 foot vuông)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 275 km/h (171 mph; 148 kn)
- Vận tốc hành trình: 250 km/h (155 mph; 135 kn)
- Tốc độ không vượt quá: 285 km/h (177 mph; 154 kn)
- Tầm bay: 540 km (336 mi; 292 nmi)
- Thời gian bay: 3 h 20 phút
- Trần bay: 4.500 m (14.764 ft)
- Vận tốc lên cao: 21,5 m/s (4.230 ft/min)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kazan Ansat.
- ^ Jackson 2003, pp. 378–379.
- Jackson, Paul. Jane's All The World's Aircraft 2003–2004. Coulsdon, UK: Jane's Information Group, 2003. ISBN 0-7106-2537-5.
- Mladenov, Alexander. "Re-engined Ansat for Russia". Air International, November 2010, Vol 79 No 5. p. 26. ISSN 0306-5634.
Thể loại:
- Máy bay Kazan
- Máy bay thông dụng dân sự Liên Xô và Nga 1990–1999
- Máy bay huấn luyện quân sự Liên Xô và Nga 1990–1999
- Máy bay thông dụng quân sự Liên Xô và Nga 1990-1999
- Trực thăng Liên Xô và Nga 1990–1999
- Máy bay quân sự
- Máy bay dân sự
- Trực thăng quân sự
- Trực thăng dân sự
- Máy bay trực thăng
- Máy bay huấn luyện
- Máy bay thông dụng
- Máy bay động cơ turboshaft
- Máy bay hai động cơ cánh quạt