Koblenz
Koblenz | |
---|---|
Quốc gia | Đức |
Bang | Rheinland-Pfalz |
Huyện | Quận đô thị |
Chính quyền | |
• Đại thị trưởng | Joachim Hofmann-Göttig (SPD) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 105,02 km2 (4,055 mi2) |
Độ cao | 64,7 m (2,123 ft) |
Dân số (2020-12-31)[1] | |
• Tổng cộng | 113.388 |
• Mật độ | 11/km2 (28/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+01:00) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+02:00) |
Mã bưu chính | 56001–56077 |
Mã vùng | 0261 |
Biển số xe | KO |
Thành phố kết nghĩa | Nevers, Khu Haringey của Luân Đôn, Norwich, Maastricht, Novara, Austin, Petah Tikva, Varaždin, Maseru, Thành Đô, Haskovo, Rouen |
Trang web | koblenz.de |
Koblenz (tiếng Pháp: Coblence) là một thành phố lớn ở phía bắc của bang Rheinland-Pfalz thuộc nước Đức. Thành phố này là thành phố lớn thứ ba của bang sau Mainz và Ludwigshafen. Trụ sờ chính của Đại học Koblenz-Landau (Universität Koblenz-Landau) đặt tại đây.
Koblenz là một troong các thành phố lâu đời nhất của Đức, đã kỷ niệm 2000 năm thành lập vào năm 1992. Tên nguyên thủy bằng tiếng La tinh Confluentes (hợp lưu - chảy vào nhau) xuất phát từ địa thế của thành phố nằm trên cửa sông Mosel đổ vào sông Rhein ở tại nơi gọi là Góc Đức. Cho đến năm 1926 tên thành phố được viết là Coblenz. Từ năm 1962 Koblenz là thành phố lớn với hơn 100.000 dân cư.
Các thành phố lớn gần đó là Bonn (khoảng 60 km dọc theo sông Rhein) và Mainz (khoảng 90 km ngược sông Rhein). Một phần của thành phố Koblenz thuộc vào di sản văn hóa thế giới "đồng bằng trung lưu sông Rhein phía trên". Pháo đài La Mã trong khu Koblenz-Niederberg thuộc vào "Upper Germanic Limes", cũng nằm trong danh sách di sản văn hóa của UNESCO từ 2005.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Statistisches Landesamt Rheinland-Pfalz – Bevölkerungsstand 2020, Kreise, Gemeinden, Verbandsgemeinden (Hilfe dazu).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Koblenz
- Koblenz Lưu trữ 2015-10-15 tại Wayback Machine