[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

MotoGP 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Giải đua xe MotoGP 2024)

Giải đua xe MotoGP 2024 do FIM tổ chức là giải đua MotoGP lần thứ 76. Giải đua có 20 chặng đua ở 16 quốc gia.

Diễn biến chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu MotoGP 2024 được lên lịch có 22 chặng đua, nhưng do chặng đua ở Argentina và Ấn Độ bị hủy nên mùa giải chỉ còn 20 chặng đua.

Sau 1 năm thì chặng đua Qatar trở lại vị trí chặng đua mở màn của mùa giải, Jorge Martin giành pole và chiến thắng cuộc đua Sprint race,[1] nhưng lại để chiến thắng đua chính cùng với vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng vào tay đương kim vô địch Francesco Bagnaia.[2]

Ở cuộc đua chính chặng 2 ở Bồ Đào Nha thì Bagnaia lại để ngã xe. Jorge Martin giành chiến thắng và đoạt luôn vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng cá nhân.[3] Tân binh Pedro Acosta có lần đầu tiên lên podium thể thức MotoGP.

Maverick Vinales sau chiến thắng Sprint race ở Bồ Đào Nha, tiếp tục thi đấu với phong độ cao ở chặng 3 MotoGP Americas, đã giành pole và chiến thắng cả 2 cuộc đua tính điểm.[4][5] Chiến thắng với chiếc xe Aprilia giúp Vinales trở thành tay đua đầu tiên giành chiến thắng MotoGP bằng 3 chiếc xe khác nhau.[6] Những năm trước tay đua số 12 đã từng giành chiến thắng bằng xe Suzuki và Yamaha.

Mùa giải 2024, tay đua từng 6 lần vô địch MotoGP Marc Marquez quyết định rời Repsol Honda để đua cho đội đua vệ tinh Gresini. Marquez liên tiếp về nhì 2 cuộc đua Sprint race ở chặng 2 và chặng 3. Đến chặng đua thứ 4 ở Jerez thì Marquez có lần đầu tiên giành pole bằng chiếc xe Ducati,[7] nhưng đã không thể chuyển hóa ưu thế xuất phát đầu tiên thành chiến thắng. Đây là chặng đua mà 2 tay đua dẫn đầu bảng tổng sắp Jorge Martin và Francesco Bagnaia có kết quả trái ngược nhau. Jorge Martin chiến thắng Sprint race nhưng để ngã xe ở cuộc đua chính.[8] Còn Bagnaia bỏ cuộc đua Sprint race, lại chiến thắng đua chính.[9]

Chặng đua thứ 5 ở Pháp Jorge Martin gia cố ngôi đầu bảng bằng một chiến thắng tuyệt đối - giành pole, chiến thắng sprint race và chiến thắng đua chính.[10][11][12] Francesco Bagnaia cũng có cơ hội trở thành tay đua thứ 3 trong mùa giải ghi được số điểm tối đa trong một chặng đua nếu không để ngã xe ở vòng cuối cùng khi đang dẫn đầu cuộc đua Sprint race ở chặng 6 Catalunya.[13]

Danh sách đội đua và tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội đua Xưởng đua Xe Số xe Tay đua Các chặng
Ý Aprilia Racing Aprilia RS-GP24[14] 12 Tây Ban Nha Maverick Viñales[15] 1–7
41 Tây Ban Nha Aleix Espargaró[15] 1–7
32 Ý Lorenzo Savadori[15] 4, 7
Hoa Kỳ Trackhouse Racing 88 Bồ Đào Nha Miguel Oliveira[16] 1–7
RS-GP23[14] 25 Tây Ban Nha Raúl Fernández[16] 1–7
Ý Ducati Lenovo Team Ducati Desmosedici GP24[17] 1 Ý Francesco Bagnaia[18] 1–7
23 Ý Enea Bastianini[19] 1–7
Ý Prima Pramac Racing 21 Ý Franco Morbidelli[20] 1–7
89 Tây Ban Nha Jorge Martín[21] 1–7
Ý Gresini Racing MotoGP Desmosedici GP23[17] 73 Tây Ban Nha Álex Márquez[22] 1–7
93 Tây Ban Nha Marc Márquez[23] 1–7
Ý Pertamina Enduro VR46 Racing Team 49 Ý Fabio Di Giannantonio[24] 1–7
72 Ý Marco Bezzecchi[25] 1–7
Monaco Castrol Honda LCR
Monaco Idemitsu Honda LCR
Honda RC213V 5 Pháp Johann Zarco[26] 1–7
30 Nhật Bản Takaaki Nakagami[27] 1–7
Nhật Bản Repsol Honda Team 10 Ý Luca Marini[28] 1–7
36 Tây Ban Nha Joan Mir[29] 1–7
Nhật Bản HRC Test Team 6 Đức Stefan Bradl 4, 6
Pháp Red Bull GasGas Tech3 KTM RC16 31 Tây Ban Nha Pedro Acosta[30] 1–7
37 Tây Ban Nha Augusto Fernández[30] 1–7
Áo Red Bull KTM Factory Racing 33 Cộng hòa Nam Phi Brad Binder[31] 1–7
43 Úc Jack Miller[32] 1–7
26 Tây Ban Nha Dani Pedrosa[33] 4
44 Tây Ban Nha Pol Espargaró[33] 7
Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Team Yamaha YZR-M1 20 Pháp Fabio Quartararo[34] 1–7
42 Tây Ban Nha Álex Rins[35] 1–7
35 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow[36] TBC
Nguồn:[37][38][39][40][41]
Chú thích
Tay đua chính thức
Tay đua thay thế
Tay đua đặc cách

Tất cả các đội đua đều sử dụng lốp xe Michelin.[42]

Thay đổi đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu dự kiến của mùa giải MotoGP 2024 có 22 chặng đua, nhưng do chặng đua ở Argentina và Ấn Độ bị hủy nên mùa giải chỉ còn 20 chặng đua. Tất cả đều diễn ra trong năm 2024:[45]

Stt Ngày Grand Prix Trường đua, địa điểm
1 10/3 Qatar MotoGP Qatar Trường đua Quốc tế Losail, Lusail
2 24/3 Bồ Đào Nha MotoGP Bồ Đào Nha Trường đua Quốc tế Algarve , Portimão
3 14/4 Hoa Kỳ MotoGP Americas Trường đua Americas, Austin
4 28/4 Tây Ban Nha MotoGP Tây Ban Nha Trường đua Jerez, Jerez de la Frontera
5 12/5 Pháp MotoGP Pháp Trường đua Bugatti, Le Mans
6 26/5 Catalunya MotoGP Catalunya Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló
7 2/6 Ý MotoGP Italia Trường đua Mugello, Scarperia e San Piero
8 30/6 Hà Lan TT Assen Trường đua TT Assen, Assen
9 7/7 Đức MotoGP Đức Trường đua Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal
10 4/8 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MotoGP Anh Trường đua Silverstone, Silverstone
11 18/8 Áo MotoGP Áo Trường đua Red Bull Ring, Spielberg
12 1/9 Aragon MotoGP Aragon Trường đua Motorland Aragón, Alcañiz
13 8/9 San Marino MotoGP San Marino và Rimini Trường đua Misano, Misano Adriatico
14 22/9 Emilia-Romagna MotoGP Emilia Romagna
15 29/9 Indonesia MotoGP Indonesia Trường đua Mandalika, Central Lombok
16 6/10 Nhật Bản MotoGP Nhật Bản Trường đua Motegi, Motegi
17 20/10 Úc MotoGP Úc Trường đua Phillip Island, Phillip Island
18 27/10 Thái Lan MotoGP Thái Lan Trường đua Buriram, Buriram
19 3/11 Malaysia MotoGP Malaysia Trường đua Sepang, Sepang
20 17/11 Cộng đồng Valencia MotoGP Valencia Trường đua Ricardo Tormo, Valencia
Đã bị hủy
7/4 ArgentinaMotoGP Argentina Trường đua Termas de Rio Hondo, Termas de Rio Hondo
22/9 Ấn ĐộMotoGP Ấn Độ Trường đua Buddh, Greater Noida
16/6 KazakhstanMotoGP Kazakhstan Trường đua Sokol, Almaty
Nguồn:[46][47][48][49][50][51][52][53][54][55][56][57][58][59][60][61]

Thay đổi trong lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • So với mùa giải 2023 thì mùa giải 2024 có nhiều hơn hai chặng đua. Đó là các chặng đua MotoGP Kazakhstan, là một chặng đua mới hoàn toàn[62] và chặng đua MotoGP Aragón, quay trở lại sau một năm không đăng cai.[63]
  • Chặng đua MotoGP Qatar trở lại vị trí chặng mở màn mùa giải. Đầu năm ngoái trường đua Losail tiến hành nâng cấp nên chặng đua MotoGP Qatar 2023 được chuyển xuống vị trí chặng đua áp chót của mùa giải 2023.[64]
  • Ban đầu chặng đua MotoGP Argentina được lên lịch là chặng đua thứ 3 của mùa giải, thi đấu vào ngày 7 tháng 4 năm 2024. Nhưng do những vấn đề kinh tế xã hội ở Argentina nên chặng đua này đã bị hủy bỏ.
  • Chặng đua MotoGP Kazakhstan ban đầu được lên lịch vào ngày 16 tháng 6 năm 2024 nhưng đến đầu tháng 5 năm 2024 Ban tổ chức MotoGP thông báo hoãn vô thời hạn do quốc gia này đang phải đối phó với thiên tai. Sau đó chặng đua được dời lịch đến ngày 22 tháng 9, thay thế cho chặng đua MotoGP Ấn Độ.
  • Chặng đua MotoGP Ấn Độ được lên lịch vào ngày 22 tháng 9 nhưng đã bị hủy vì lý do 'đang đánh giá hoạt động', ban đầu được thay thế bằng chặng đua MotoGP Kazakhstan, nhưng sau đó được thay thế bằng chặng đua MotoGP Emilia Romagna ở trường đua Misano, biến Misano trở thành trường đua duy nhất đăng cai 2 chặng đua ở mùa giải 2024.[65]

Kết quả và bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Grands Prix

[sửa | sửa mã nguồn]
Stt Grand Prix Pole Fastest lap Tay đua chiến thắng Đội đua chiến thắng Xưởng đua chiến thắng
1 Qatar MotoGP Qatar 2024 Tây Ban Nha Jorge Martín Tây Ban Nha Pedro Acosta Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
2 Bồ Đào Nha MotoGP Bồ Đào Nha 2024 Ý Enea Bastianini Ý Enea Bastianini Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Prima Pramac Racing Ý Ducati
3 Hoa Kỳ MotoGP Americas 2024 Tây Ban Nha Maverick Viñales Tây Ban Nha Maverick Viñales Tây Ban Nha Maverick Viñales Ý Aprilia Racing Ý Aprilia
4 Tây Ban Nha MotoGP Tây Ban Nha 2024 Tây Ban Nha Marc Márquez Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
5 Pháp MotoGP Pháp 2024 Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Enea Bastianini Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Prima Pramac Racing Ý Ducati
6 Catalunya MotoGP Catalunya 2024 Tây Ban Nha Aleix Espargaro Tây Ban Nha Pedro Acosta Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
7 Ý MotoGP Ý 2024 Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
8 Hà Lan TT Assen 2024 Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
9 Đức MotoGP Đức 2024 Tây Ban Nha Jorge Martín Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MotoGP Anh 2024 Tây Ban Nha Aleix Espargaro Tây Ban Nha Aleix Espargaro Ý Enea Bastianini Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
11 Áo MotoGP Áo 2024 Tây Ban Nha Jorge Martín Ý Francesco Bagnaia Ý Francesco Bagnaia Ý Ducati Lenovo Team Ý Ducati
12 Aragon Aragon motorcycle Grand Prix
13 San Marino San Marino and Rimini Riviera motorcycle Grand Prix
14 Ấn Độ Indian motorcycle Grand Prix
15 Indonesia Indonesian motorcycle Grand Prix
16 Nhật Bản Japanese motorcycle Grand Prix
17 Úc Australian motorcycle Grand Prix
18 Thái Lan Thailand motorcycle Grand Prix
19 Malaysia Malaysian motorcycle Grand Prix
20 Cộng đồng Valencia Valencian Community motorcycle Grand Prix

Bảng xếp hạng tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Cách tính điểm

Các tay đua hoàn thành cuộc đua chính trong top 15 và hoàn thành cuộc đua Sprint race trong top 9 sẽ được thưởng điểm từ cao đến thấp như sau:

Vị trí  1st   2nd   3rd   4th   5th   6th   7th   8th   9th   10th   11th   12th   13th   14th   15th 
Đua chính 25 20 16 13 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Sprint 12 9 7 6 5 4 3 2 1
Stt Tay đua Xe Đội đua QAT
Qatar
POR
Bồ Đào Nha
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
CAT
Catalunya
ITA
Ý
NED
Hà Lan
GER
Đức
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
ARA
Aragon
RSM
San Marino
KAZ
Kazakhstan
INA
Indonesia
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
THA
Thái Lan
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Francesco Bagnaia Ducati Ducati Lenovo Team 14 Ret4 58 1F 3 1 11 F 1P 1 F 13 222
2 Tây Ban Nha Jorge Martín Ducati Prima Pramac Racing 3P 1 13 43 Ret1 1P 1 24 3P 22 RetP 1 F 212
3 Tây Ban Nha Marc Márquez Ducati Gresini Racing MotoGP 45 162 Ret2 2P 6 22 32 42 10 26 166
4 Ý Enea Bastianini Ducati Ducati Lenovo Team 56 2P 6 F 36 5 44 F 185 2 34 44 155
5 Tây Ban Nha Maverick Viñales Aprilia Aprilia Racing 109 Ret1 1P 1 F 9 53 128 85 53 127 125
6 Tây Ban Nha Pedro Acosta KTM Red Bull GasGas Tech3 98 F 37 24 102 Ret6 133 F 53 Ret 7 110
7 Cộng hòa Nam Phi Brad Binder KTM Red Bull KTM Factory Racing 22 4 9 6 8 8 106 66 98 108
8 Ý Fabio Di Giannantonio Ducati Pertamina Enduro VR46 Racing Team 7 10 6 7 67 56 77 45 Ret 92
9 Tây Ban Nha Aleix Espargaró Aprilia Aprilia Racing 83 88 75 Ret 95 4P 1 119 DNS WD 82
10 Tây Ban Nha Álex Márquez Ducati Gresini Racing MotoGP 67 Ret 15 4 10 7 98 78 39 79
11 Ý Franco Morbidelli Ducati Prima Pramac Racing 18 18 Ret Ret4 7 Ret 64 99 55 55
12 Ý Marco Bezzecchi Ducati Pertamina Enduro VR46 Racing Team 14 6 8 3 Ret 119 13 Ret 8 53
13 Bồ Đào Nha Miguel Oliveira Aprilia Trackhouse Racing 15 9 11 88 Ret 10 14 15 62 51
14 Tây Ban Nha Raúl Fernández Aprilia Trackhouse Racing Ret Ret 109 11 119 6 12 8 10 46
15 Pháp Fabio Quartararo Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP Team 11 79 12 155 Ret 9 18 127 11 44
16 Úc Jack Miller KTM Red Bull KTM Factory Racing 21 55 137 Ret Ret8 Ret7 16 11 13 35
17 Tây Ban Nha Augusto Fernández KTM Red Bull GasGas Tech3 17 11 14 Ret7 13 Ret Ret 14 16 15
18 Tây Ban Nha Joan Mir Honda Repsol Honda Team 13 12 Ret 129 Ret 15 Ret Ret 18 13
19 Pháp Johann Zarco Honda Castrol Honda LCR 12 15 Ret Ret 12 16 19 13 17 12
20 Nhật Bản Takaaki Nakagami Honda Idemitsu Honda LCR 19 14 Ret 14 14 14 Ret 16 14 10
21 Tây Ban Nha Álex Rins Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP Team 16 13 Ret 13 15 20 15 Ret 8
22 Tây Ban Nha Dani Pedrosa KTM Red Bull KTM Factory Racing Ret3 7
23 Ý Luca Marini Honda Repsol Honda Team 20 17 16 17 16 17 20 17 15 1
24 Đức Stefan Bradl Honda HRC Test Team 16 19 20 0
25 Tây Ban Nha Pol Espargaró KTM Red Bull KTM Factory Racing 17 0
26 Úc Remy Gardner Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP Team 19 0
27 Ý Lorenzo Savadori Aprilia Aprilia Racing Ret 21 DNS 0
Nguồn:[66]

Bản mẫu:MotoGP rider results legend 2

Bảng xếp hạng xưởng đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số xưởng đua là điểm số của tay đua có kết quả cao nhất của xưởng đua đó.

Stt Xưởng đua QAT
Qatar
POR
Bồ Đào Nha
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
CAT
Catalunya
ITA
Ý
NED
Hà Lan
GER
Đức
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
ARA
Aragon
RSM
San Marino
KAZ
Kazakhstan
INA
Indonesia
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
THA
Thái Lan
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Ducati 11 12 32 11 11 12 11 11 11 315
2 Ý Aprilia 83 81 11 88 53 41 85 53 62 175
3 Áo KTM 22 35 24 62 86 83 53 66 78 165
4 Nhật Bản Yamaha 11 79 12 135 15 9 15 127 11 48
5 Nhật Bản Honda 12 12 16 129 12 14 19 13 14 24
Nguồn:[66]

Bảng xếp hạng đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số đội đua là tổng điểm của các tay đua chính thức của đội đua, không tính điểm của các tay đua đặc cách.

Stt Đội đua Số xe QAT
Qatar
POR
Bồ Đào Nha
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
CAT
Catalunya
ITA
Ý
NED
Hà Lan
GER
Đức
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
AUT
Áo
ARA
Aragon
RSM
San Marino
KAZ
Kazakhstan
INA
Indonesia
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
THA
Thái Lan
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Ý Ducati Lenovo Team 1 14 Ret4 58 1F 3 1 11 F 1P 1 F 13 377
23 56 2P 6 F 36 5 44 F 185 2 34 44
2 Ý Prima Pramac Racing 21 18 18 Ret Ret4 7 Ret 64 99 55 267
89 3P 1 13 43 Ret1 1P 1 24 3P 22 Ret1
3 Ý Gresini Racing MotoGP 73 67 Ret 15 4 10 7 98 78 204
93 45 162 Ret2 2P 6 22 32 42 10
4 Ý Aprilia Racing 12 109 Ret1 1P 1 F 9 53 128 85 53 200
41 83 88 75 Ret 95 4P 1 119 DNS
5 Ý Pertamina Enduro VR46 Racing Team 49 7 10 6 7 67 56 77 45 137
72 14 6 8 3 Ret 119 13 Ret
6 Áo Red Bull KTM Factory Racing 33 22 4 9 6 8 8 106 66 131
43 21 55 137 Ret Ret8 Ret7 16 11
7 Pháp Red Bull GasGas Tech3 31 98 F 37 24 102 Ret6 133 F 53 Ret 116
37 17 11 14 Ret7 13 Ret Ret 14
8 Hoa Kỳ Trackhouse Racing 25 Ret Ret 109 11 119 6 12 8 10 97
88 15 9 11 88 Ret 10 14 15 62
9 Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Team 20 11 79 12 155 Ret 9 18 127 47
42 16 13 Ret 13 15 20 15 Ret
10 Monaco LCR Honda 5 12 15 Ret Ret 12 16 19 13 20
30 19 14 Ret 14 14 14 Ret 16
11 Nhật Bản Repsol Honda Team 10 20 17 16 17 16 17 20 17 15 14
36 13 12 Ret 129 Ret 15 Ret Ret 18
Nguồn:[66]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Martin keeps Binder at bay to win Qatar Grand Prix sprint”. Reuters. 10 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ “Francesco Bagnaia still number one as he wins the Qatar MotoGP”. Crash.net. 10 tháng 3 năm 2024.
  3. ^ “Martin: Portugal MotoGP win "amazing" at a track "where I almost lost everything". Autosport. 25 tháng 3 năm 2024.
  4. ^ “MOTOGP AMERICAS GP: VINALES SURGES TO VICTORY FROM MARQUEZ IN AUSTIN SPRINT”. Motorsport. 14 tháng 4 năm 2024.
  5. ^ “Maverick Vinales wins epic Americas MotoGP, Marc Marquez crashes out from lead”. Crash. 14 tháng 4 năm 2024.
  6. ^ “All-time classic: Viñales makes history with stunning COTA comeback”. MotoGP. 14 tháng 4 năm 2024.
  7. ^ “MARC MARQUEZ TAKES FIRST DUCATI POLE POSITION AT SPANISH MOTOGP IN DAMP JEREZ WITH STUNNING LAP”. Eurosport. 27 tháng 4 năm 2024.
  8. ^ “Jorge Martin wins the Jerez sprint, Marc Marquez crashes from the lead, Francesco Bagnaia taken out”. Crash.net. 27 tháng 4 năm 2024.
  9. ^ “Bagnaia wins Spanish Grand Prix to close gap in MotoGP world standings”. The Guardian. 28 tháng 4 năm 2024.
  10. ^ “MOTOGP FRENCH GP: MARTIN SMASHES LAP RECORD FOR POLE IN CRASH-STREWN QUALIFYING”. Motorsport. 11 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ “Martin wins French GP sprint ahead of Marquez”. Reuters. 11 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ “Martin wins thrilling French MotoGP to complete 'perfect weekend'. France24. 12 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “MOTOGP: FRANCESCO BAGNAIA POWERS TO VICTORY IN CATALUNYA AHEAD OF CHAMPIONSHIP LEADER JORGE MARTIN”. Eurosport. 26 tháng 5 năm 2024.
  14. ^ a b “FIRST LOOK: Miguel Oliveira, Raul Fernandez unveil Trackhouse Aprilia's 2024 MotoGP livery”. crash.net. 27 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2024.
  15. ^ a b c “A. Espargaro and Viñales sign two-year Aprilia deals”. MotoGP.com. Dorna Sports. 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  16. ^ a b “Aprilia are 'absolutely not' considering changing their rider lineup for 2024”. bikesportnews.com. 31 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ a b “M. Marquez confirms Ducati machinery for 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 18 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2023. ...Francesco Bagnaia (Ducati Lenovo Team) and Jorge Martin (Prima Pramac Racing). Both, along with Enea Bastianini (Ducati Lenovo Team) and Pramac-bound Franco Morbidelli (Monster Energy Yamaha MotoGP), are set to receive the upgraded 2024 version. Only four factory machines are available, meaning that Marquez will be riding an older-spec machine in the upcoming season...
  18. ^ “Bagnaia and Ducati set to continue together until 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 21 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  19. ^ “Official: Bastianini to remain with Ducati Lenovo Team in 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 1 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2023.
  20. ^ a b “Morbidelli embarks on a new chapter with Ducati and Prima Pramac Racing”. MotoGP.com. Dorna Sports. 18 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  21. ^ “Jorge Martin all but confirms where he will ride in 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 22 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  22. ^ “Gresini Racing confirm Alex Marquez for 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  23. ^ a b “It's official! Marc Marquez to join Gresini Racing MotoGP”. MotoGP.com. Dorna Sports. 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.
  24. ^ a b “Di Giannantonio joins Mooney VR46 Racing Team”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023.
  25. ^ “Bezzecchi to remain with Mooney VR46 for 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 30 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
  26. ^ a b “LCR Honda Castrol confirm Zarco signature for 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 22 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
  27. ^ “LCR Honda Idemitsu and Takaaki Nakagami extend contract to 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2023.
  28. ^ a b “HRC sign Luca Marini”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023.
  29. ^ “HRC confirm the signing of Joan Mir on a two-year contract”. MotoGP.com. Dorna Sports. 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  30. ^ a b “Fernandez and Acosta set to get on the gas for 2024 MotoGP”. MotoGP.com. Dorna Sports. 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  31. ^ “Binder ties long-term MotoGP future to Red Bull KTM”. MotoGP.com. Dorna Sports. 19 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2023.
  32. ^ “Miller signs two-year deal with Red Bull KTM”. MotoGP.com. Dorna Sports. 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  33. ^ a b “Wildcard outings scheduled for Dani Pedrosa and Pol Espargaro in 2024 MotoGP”. MotoGP.com. Dorna Sports. 13 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2024.
  34. ^ “Quartararo signs new two-year deal with Yamaha”. MotoGP.com. Dorna Sports. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  35. ^ a b “Yamaha sign Rins for 2024 MotoGP season”. MotoGP.com. Dorna Sports. 2 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  36. ^ “Crutchlow set to make three wildcard appearances in 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 26 tháng 4 năm 2024.
  37. ^ “Gresini Racing to stay with Ducati until end of 2025”. MotoGP.com. Dorna Sports. 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  38. ^ “VR46 Racing Team and Pertamina Lubricants sign a title partnership starting in 2024”. MotoGP.com. Dorna Sports. 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
  39. ^ a b “FIM, IRTA and Dorna will not renew contract with CryptoDATA MotoGP Team”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023.
  40. ^ “The 2024 MotoGP grid”. MotoGP.com (bằng tiếng Anh). Dorna Sports. 27 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023.
  41. ^ a b “Trackhouse Racing lands in MotoGP”. MotoGP.com. Dorna Sports. 5 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
  42. ^ “Michelin confirmed as MotoGP tyre supplier until 2026”. MotoGP.com. Dorna Sports. 15 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2023.
  43. ^ “Yamaha and Morbidelli partnership to end after 2023 season”. MotoGP.com. Dorna Sports. 2 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  44. ^ “OFFICIAL: Marini to leave Mooney VR46 at the end of 2023”. MotoGP.com. Dorna Sports. 25 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2023.
  45. ^ “REVEALED: MotoGP announces provisional 2024 calendar”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
  46. ^ “MotoGP to race at Losail International Circuit until 2031”. MotoGP.com. Dorna Sports. 7 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  47. ^ “Argentina confirmed on the MotoGP calendar until 2025”. MotoGP.com. Dorna Sports. 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  48. ^ “French GP held at Le Mans until 2026”. MotoGP.com. Dorna Sports. 19 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  49. ^ “Circuit de Barcelona-Catalunya to host MotoGP until 2026”. MotoGP.com. Dorna Sports. 13 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  50. ^ “MotoGP lands in Kazakhstan in 2023”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  51. ^ “Ten more years in Assen”. MotoGP.com. Dorna Sports. 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  52. ^ “Germany's Sachsenring extends MotoGP contract until 2026”. Crash.net. 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  53. ^ “MotoGP to race at the Red Bull Ring until at least 2025”. MotoGP.com. Dorna Sports. 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  54. ^ “MotorLand Aragon & Dorna sign contract extension until 2026”. MotoGP.com. Dorna Sports. 12 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  55. ^ “MotoGP a Misano (San Marino): rinnovo fino al 2026, firmato il contratto” [MotoGP in Misano (San Marino): renewal until 2026, contract signed]. Sky Sport (bằng tiếng Ý). 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  56. ^ “MotoGP™ to race in India from 2023”. MotoGP.com. Dorna Sports. 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  57. ^ “Pertamina to title sponsor Grand Prix of Indonesia”. MotoGP.com. Dorna Sports. 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  58. ^ “Phillip Island is to stay here”. Dorna Sports. 10 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
  59. ^ “Thailand GP secured until 2026”. Motorcyclesports.net. 30 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  60. ^ “Malaysian GP confirmed until 2024, Petronas to title sponsor”. Motogp.com. Dorna Sports. 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  61. ^ “Valencia renews agreement with MotoGP until 2026”. MotoGP.com. Dorna Sports. 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  62. ^ “2023 Kazakhstan GP cancelled”. MotoGP.com. Dorna Sports. 26 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  63. ^ “Aragon, Kazakhstan on 2024 calendar as MotoGP slates record 22 races”. uk.news.yahoo.com. 27 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  64. ^ “2024 is coming: save the dates!”. MotoGP.com. Dorna Sports. 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2023.
  65. ^ “Kazakhstan GP replaced by second Misano MotoGP round”. Motorsport. 15 tháng 7 năm 2024.
  66. ^ a b c “World Championship Classification” (PDF). motogp.com (bằng tiếng Anh). 7 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.