[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Annaba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Annaba

Annaba (tiếng Ả Rập: عنابة) là một thành phố cảng thuộc tỉnh Annaba ở đông bắc Algérie, gần sông Seybouse. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính năm 2005 là 380.504 người, dân số năm 2008 là 257.359 người. Đây là thành phố lớn thứ tư ở Algérie. Thành phố là một trung tâm công nghiệp hàng đầu ở miền đông Algeria.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Annaba (1976–2005)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 16.3
(61.3)
16.8
(62.2)
18.6
(65.5)
20.5
(68.9)
23.7
(74.7)
27.5
(81.5)
30.5
(86.9)
31.3
(88.3)
28.9
(84.0)
25.9
(78.6)
20.8
(69.4)
17.6
(63.7)
23.2
(73.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 6.9
(44.4)
7.0
(44.6)
8.2
(46.8)
9.8
(49.6)
13.0
(55.4)
16.5
(61.7)
19.0
(66.2)
20.0
(68.0)
18.2
(64.8)
14.9
(58.8)
10.9
(51.6)
8.1
(46.6)
12.7
(54.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 98.5
(3.88)
76.6
(3.02)
61.2
(2.41)
64.1
(2.52)
38.3
(1.51)
14.0
(0.55)
3.1
(0.12)
8.2
(0.32)
37.5
(1.48)
64.8
(2.55)
98.4
(3.87)
110.8
(4.36)
675.5
(26.59)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 14.5 12.2 11.4 11.2 8.2 4.2 1.4 2.8 6.9 9.5 14.5 14.6 111.4
Số giờ nắng trung bình tháng 147 150 188 213 259 311 354 307 252 218 169 108 2.676
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[1]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (nắng, 1961–1990)[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “World Weather Information Service—Annaba” (bằng tiếng Anh). Tổ chức Khí tượng Thế giới. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “Station 60360: Annaba”. Global station data 1961–1990—Sunshine Duration. Deutscher Wetterdienst. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “Station ID của Annaba là 60360”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Thành phố Algérie