Compsognathidae
Giao diện
Compsognathidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Jura – Tiền Creta, | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Nhánh | Dinosauria |
Bộ (ordo) | Saurischia |
Phân bộ (subordo) | Theropoda |
(không phân hạng) | Tyrannoraptora |
Họ (familia) | †Compsognathidae Cope, 1871 |
Loài điển hình | |
†Compsognathus longipes Wagner, 1861 | |
Genera[3] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Compsognathidae là một họ khủng long ăn thịt nhỏ, tồn tại từ kỷ Jura đến kỷ Phấn trắng. Vết tích lông vũ hiện diện ở bốn chi, Compsognathus, Sinosauropteryx, Sinocalliopteryx và Juravenator. Trong số đó, Juravenator, Sinosauropteryx, và Sinocalliopteryx cho thấy bằng chứng về một bộ lông đơn giản, nguyên thủy; Juravenator và Compsognathus còn cho thấy vảy trên đuôi và chân sau.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ J. N. Choiniere, J. M. Clark, C. A. Forster and X. Xu. 2010. A basal coelurosaur (Dinosauria: Theropoda) from the Late Jurassic (Oxfordian) of the Shishugou Formation in Wucaiwan, People's Republic of China. Journal of Vertebrate Paleontology 30(6):1773-1796
- ^ a b Holtz, Thomas R. Jr. (2012) Dinosaurs: The Most Complete, Up-to-Date Encyclopedia for Dinosaur Lovers of All Ages, Winter 2011 Appendix.
- ^ Hendrickx, C., Hartman, S.A., & Mateus, O. (2015). An Overview of Non- Avian Theropod Discoveries and Classification. PalArch's Journal of Vertebrate Palaeontology, 12(1): 1-73.