Đập Ilha Solteira
Giao diện
Đập Ilha Solteira Dam | |
---|---|
Ilha Solteira Dam discharging water through its spillway | |
Vị trí | Ilha Solteira, São Paulo, Brazil |
Tọa độ | 20°22′58″N 51°21′44″T / 20,38278°N 51,36222°T |
Khởi công | 1967 |
Khánh thành | 1973 |
Chủ sở hữu | CESP |
Đập và đập tràn | |
Loại đập | Kè, bê tông |
Ngăn | sông Paraná |
Chiều dài | 5,6 km (3,5 mi) |
Loại đập tràn | Service, gate-controlled |
Dung tích đập tràn | 40.000 m3/s (1.400.000 cu ft/s) |
Hồ chứa | |
Tạo thành | Ilha Solteira Reservoir |
Tổng dung tích | 21,2 km3 (17.200.000 acre⋅ft) |
Diện tích bề mặt | 1.195 km2 (461 dặm vuông Anh) |
Trạm năng lượng | |
Ngày chạy thử | 1973–1978 |
Loại | Thông thường |
Tua bin | 20 x Francis turbines |
Công suất lắp đặt | 3.444 MW (4.618.000 hp) |
Phát điện hàng năm | 17,9×10 9 kWh (6,4×1010 MJ) (2005) |
Đập Ilha Solteira là một con đập đắp trên sông Paraná gần Ilha Solteira, São Paulo, Brazil. Đập được xây dựng từ năm 1967 đến năm 1973 để sản xuất thủy điện, kiểm soát lũ và điều tiết nước.[1]
Đập cung cấp cho nhà máy thủy điện với công suất lắp đặt 3444 MW. Nhà máy thủy điện chứa 20 tua-bin Francis được chia thành ba mức: 11 X 170 MW, 5 X 174 MW và 4 X 176 MW. Năm 2005, nhà máy thủy điện đã sản xuất 17,9 TWh điện.[2][3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ V. K. Rumyantsev; T. M. Rumyantseva (tháng 12 năm 1977). “The Ilha Solteira hydroelectric plant (Brazil)”. Power Technology and Engineering (formerly Hydrotechnical Construction). 10 (12): 1254–1259. doi:10.1007/BF02378484. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Corporate Profile”. CES P. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Hydroelectric Plants in Brazil - São Paulo”. IndustCards. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2010.