Montanoa grandiflora
loài thực vật
Montanoa grandiflora là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1836 dưới danh pháp Montagnaea grandiflora theo thông tin trao đổi với Lúcas Alamán.[2] Năm 1881 William Botting Hemsley chỉnh lại thành Montanoa grandiflora.[1][3]
Montanoa grandiflora | |
---|---|
Montanoa grandiflora | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Asteroideae |
Tông (tribus) | Heliantheae |
Phân tông (subtribus) | Montanoinae |
Chi (genus) | Montanoa |
Loài (species) | M. grandiflora |
Danh pháp hai phần | |
Montanoa grandiflora (Alamán ex DC.) Hemsl., 1881[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Phân bố
sửaLoài bản địa México, nhưng hiện nay đã du nhập vào Ấn Độ, Indonesia (Java), Lebanon, Syria và Sri Lanka.[4]
Chú thích
sửa- ^ a b William Botting Hemsley, 1881. Montanoa grandiflora. Biologia Centrali-Americana: zoology, botany and archaeology - Botany 2: 165.
- ^ a b Augustin Pyramus de Candolle, 1836. Montagnaea grandiflora. Prodromus systematis naturalis regni vegetabilis, sive, Enumeratio contracta ordinum generum specierumque plantarum huc usque cognitarium, juxta methodi naturalis, normas digesta 5: 565.
- ^ The Plant List (2010). “Montanoa grandiflora”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
- ^ Montanoa grandiflora trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 12-7-2023.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Montanoa grandiflora tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Montanoa grandiflora tại Wikispecies