[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/

Andriy Yarmolenko

cầu thủ bóng đá người Ukraina

Andriy Mykolayovych Yarmolenko (tiếng Ukraina: Андрій Миколайович Ярмоленко; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ukraina hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh hoặc tiền đạo cho câu lạc bộ Ukrainian Premier League Dynamo Kyiv và là đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina.

Andriy Yarmolenko
Yarmolenko trong màu áo West Ham United vào năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Andriy Mykolayovych Yarmolenko
Ngày sinh 23 tháng 10, 1989 (35 tuổi)
Nơi sinh Leningrad, Liên Xô
Chiều cao 1,89 m (6 ft 2 in)[1]
Vị trí
Thông tin đội
Đội hiện nay
Dynamo Kyiv
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2002 Yunist Chernihiv
2002–2003 Desna Chernihiv
2003 Lokomotyv Kyiv
2003 Vidradnyi Kyiv
2004–2006 Yunist Chernihiv
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006 Desna Chernihiv 9 (4)
2007–2008 Dynamo-2 Kyiv 37 (9)
2008–2017 Dynamo Kyiv 228 (100)
2017–2018 Borussia Dortmund 18 (3)
2018–2022 West Ham United 66 (8)
2022–2023 Al Ain 23 (11)
2023– Dynamo Kyiv 17 (8)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 U-19 Ukraina 14 (5)
2008–2011 U-21 Ukraina 16 (3)
2009– Ukraina 117 (46)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 25 tháng 5 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 3 tháng 6 năm 2024

Yarmolenko đã là một tuyển thủ quốc gia Ukraina từ năm 2009, ghi được 44 bàn trong hơn 100 trận và chơi tại Euro 2012, Euro 2016Euro 2020.

Thống kê sự nghiệp

sửa

Câu lạc bộ

sửa
Tính đến ngày 19 tháng 2 năm 2021
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Dynamo Kyiv 2007–08 Ukrainian Premier League 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1
2008–09 10 0 3 5 0 0 1 0 14 5
2009–10 28 7 2 0 6 0 1 0 37 7
2010–11 26 11 5 1 16 4 47 16
2011–12 28 12 1 1 10 0 1 0 40 13
2012–13 27 11 1 0 12 2 40 13
2013–14 26 12 4 4 9 5 39 21
2014–15 26 14 5 1 11 4 1 0 43 19
2015–16 23 13 3 4 7 2 1 0 34 19
2016–17 28 15 3 3 5 1 36 19
2017–18 5 3 0 0 4 1 1 0 10 4
Tổng cộng 228 99 27 19 80 19 6 0 341 137
Borussia Dortmund 2017–18 Bundesliga 18 3 2 2 6 1 26 6
West Ham United 2018–19 Premier League 9 2 1 0 10 2
2019–20 23 5 0 0 23 5
2020–21 14 0 3 2 14 2
Tổng cộng 43 7 4 2 0 0 0 0 47 9
Tổng cộng sự nghiệp 287 108 33 23 86 20 6 0 421 155

Quốc tế

sửa
Tính đến ngày 12 tháng 9 năm 2023
Ukraina
Năm Trận Bàn
2009 6 2
2010 2 1
2011 9 3
2012 10 2
2013 11 6
2014 8 4
2015 9 4
2016 12 7
2017 7 4
2018 5 3
2019 7 1
2020 6 1
2021 14 6
2022 6 1
2023 4 1
Tổng cộng 116 46

Bàn thắng quốc tế

sửa
Bàn thắng và kết quả của Ukraina được để trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 5 tháng 9 năm 2009 (2009-09-05) Sân vận động Valeriy Lobanovskyi Dynamo, Kiev, Ukraina   Andorra 1–0 5–0 Vòng loại FIIFA World Cup 2010
2. 14 tháng 10 năm 2009 (2009-10-14) Sân vận động Comunal d'Andorra la Vella, Andorra la Vella, Andora   Andorra 6–0 6–0
3. 17 tháng 11 năm 2010 (2010-11-17) Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ   Thụy Sĩ 1–1 2-2 Giao hữu
4. 2 tháng 9 năm 2011 (2011-09-02) Khu liên hợp thể thao Oblast Metalist, Kharkiv, Ukraina   Uruguay 1–0 2–3
5. 7 tháng 10 năm 2011 (2011-10-07)   Bulgaria 3–0 3–0
6. 11 tháng 11 năm 2011 (2011-11-11) Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina   Đức 1–0 3–3
7. 29 tháng 2 năm 2012 (2012-02-29) Sân vận động HaMoshava, Petah Tikva, Israel   Israel 3–1 3–2
8. 28 tháng 5 năm 2012 (2012-05-28) Kufstein Arena, Kufstein, Áo   Estonia 1–0 4–0
9. 6 tháng 2 năm 2013 (2013-02-06) Sân vận động La Cartuja, Sevilla, Tây Ban Nha   Na Uy 2–0 2–0
10. 22 tháng 3 năm 2013 (2013-03-22) Sân vận động Quốc gia, Warszawa, Ba Lan   Ba Lan 1–0 3–1 Vòng loại FIFA World Cup 2014
11. 26 tháng 3 năm 2013 (2013-03-26) Sân vận động Chornomorets, Odessa, Ukraina   Moldova 1–0 2–1
12. 11 tháng 10 năm 2013 (2013-10-11) Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina   Ba Lan 1–0 1–0
13. 15 tháng 10 năm 2013 (2013-10-15) Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino   San Marino 5–0 8–0
14. 15 tháng 11 năm 2013 (2013-11-15) Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina   Pháp 2–0 2–0
15. 5 tháng 3 năm 2014 (2014-03-05) Sân vận động Antonis Papadopoulos, Larnaca, Síp   Hoa Kỳ 1–0 2–0 Giao hữu
16. 15 tháng 11 năm 2014 (2014-11-15) Sân vận động Josy Barthel, thành phố Luxembourg, Luxembourg   Luxembourg 1–0 3–0 Vòng loại UEFA Euro 2016
17. 2–0
18. 3–0
19. 31 tháng 3 năm 2015 (2015-03-31) Arena Lviv, Lviv, Ukraina   Latvia 1–0 1–1 Giao hữu
20. 5 tháng 9 năm 2015 (2015-09-05)   Belarus 2–0 3–1 Vòng loại UEFA Euro 2016
21. 14 tháng 11 năm 2015 (2015-11-14)   Slovenia 1–0 2–0
22. 17 tháng 11 năm 2015 (2015-11-17) Sân vận động Stožice, Ljubljana, Slovenia   Slovenia 1–1 1–1
23. 28 tháng 3 năm 2016 (2016-03-28) Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina   Wales 1–0 1–0 Giao hữu
24. 29 tháng 5 năm 2016 (2016-05-29) Sân vận động Olimpico Grande Torino, Turin, Ý   România 4–1 4–3
25. 3 tháng 6 năm 2016 (2016-06-03) Sân vận động Atleti Azzurri d'Italia, Bergamo, Ý   Albania 2–1 3–1
26. 5 tháng 9 năm 2016 (2016-09-05) Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina   Iceland 1–1 1–1 Vòng loại FIFA World Cup 2018
27. 6 tháng 10 năm 2016 (2016-10-06) Torku Arena, Konya, Thổ Nhĩ Kỳ   Thổ Nhĩ Kỳ 1–0 2–2
28. 9 tháng 10 năm 2016 (2016-10-09) Sân vận động Marshal Józef Piłsudski, Kraków, Ba Lan   Albania 2–0 3–0
29. 15 tháng 10 năm 2016 (2016-10-15) Khu liên hợp thể thao Oblast Metalist, Kharkiv, Ukraina   Serbia 2–0 2–0 Giao hữu
30. 2 tháng 9 năm 2017 (2017-09-02)   Thổ Nhĩ Kỳ 1–0 2–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
31. 2–0
32. 6 tháng 10 năm 2017 (2017-10-06) Sân vận động Loro Boriçi, Shkodër, Albania   Kosovo 2–0 2–0
33. 10 tháng 11 năm 2017 (2017-11-10) Arena Lviv, Lviv, Ukraina   Slovakia 1–1 2–1 Giao hữu
34. 10 tháng 11 năm 2017 (2017-11-10) Sân vận động Camille Fournier, Évian-les-Bains, Pháp   Albania 2–0 4–1
35. 3–0
36. 9 tháng 9 năm 2018 (2018-09-09) Arena Lviv, Lviv, Ukraina   Slovakia 1–0 1–0 UEFA Nations League 2018–19
37. 14 tháng 10 năm 2019 (2019-10-14) Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina   Bồ Đào Nha 2–0 2–1 Vòng loại UEFA Euro 2020
38. 3 tháng 9 năm 2020 (2020-09-03) Arena Lviv, Lviv, Ukraina   Slovakia 1–0 2–1 UEFA Nations League 2020–21
39. 7 tháng 6 năm 2021 (2021-06-07) Khu liên hợp thể thao Oblast Metalist, Kharkiv, Ukraina   Síp 1–0 4–0 Giao hữu
40. 4–0
41. 13 tháng 6 năm 2021 (2021-06-13) Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan   Hà Lan 1–2 2–3 UEFA Euro 2020
42. 17 tháng 6 năm 2021 (2021-06-17) Arena Națională, Bucharest, România   Bắc Macedonia 1–0 2–1
43. 9 tháng 10 năm 2021 (2021-10-09) Sân vận động Olympic, Helsinki, Phần Lan   Phần Lan 1–0 2–1 Vòng loại FIFA World Cup 2022
44. 12 tháng 10 năm 2021 (2021-10-12) Arena Lviv, Lviv, Ukraina   Bosna và Hercegovina 1–0 1–1
45. 1 tháng 6 năm 2022 (2022-06-01) Hampden Park, Glasgow, Scotland   Scotland 1–0 3–1
46. 12 tháng 9 năm 2023 (2023-09-12) San Siro, Milano, Ý   Ý 1–2 1–2 Vòng loại UEFA Euro 2024

Tham khảo

sửa