Valencia, Venezuela
Giao diện
Nueva Valencia del Rey | |
---|---|
Tên hiệu: Capital industrial de Venezuela" ("Thủ đô công nghiệp của Venezuela) | |
Khẩu hiệu: "(không có) " | |
Tọa độ: 10°181′B -68°004′T / 13,017°B 67,933°Đ Tọa độ: vĩ độ < 0 có chữ bán cầu Tọa độ: vĩ phút >= 60 {{#coordinates:}}: vĩ độ không hợp lệ | |
Quốc gia | Venezuela |
Bang | Carabobo |
Quận | Valencia |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Francisco Cabrera Santos (2000 – 2008) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.323 km2 (897 mi2) |
Độ cao | 520 m (1,700 ft) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 1,400,000 |
Múi giờ | UTC-4 |
Mã bưu chính | 2001 |
Mã điện thoại | 0241 |
Thành phố kết nghĩa | Napoli, Valencia, Plovdiv, Monterrey |
Trang web | Alcaldía de Valencia |
Valencia là một thành phố ở phía Bắc Venezuela, là thủ phủ của bang Carabobo, ở cao nguyên Trung Bộ, gần Hồ Valencia, bên Sông Cabriales. Đây là một trong những thành phố lớn nhất của Venezuela, là một trong những trung tâm nông nghiệp và chế tạo. Puerto Cabello, nằm bên Biển Caribe về phía Bắc là cảng phục vụ thành phố này. Valencia là một trung tâm lắp ráp xe, hoá chất, dược phẩm và thực phẩm chế biến. Thành phố có những con phố hẹp, theo kiểu Tây Ban Nha và một trường đấu bò lớn và hiện đại. Thành phố có Đại học Carabobo (thành lập năm 1852). Valencia được người Tây Ban Nha thành lập năm 1555 và đã là thủ đô của Venezuela trong một thời gian ngắn vào năm 1812 và một lần nữa vào năm 1830.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Valencia, Venezuela.
- 10.181°B -68.004°Đ / 10,181°B 68,004°T Tọa độ: vĩ độ < 0 có chữ bán cầu
{{#coordinates:}}: vĩ độ không hợp lệ- Bản đồ từ from Multimap hoặc GlobalGuide hoặc Google Maps
- Hình ảnh từ trên không trung lấy từ TerraServer
- Hình ảnh chụp từ vệ tinh lấy từ WikiMapia
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Valencia, Venezuela.