[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Sóc hoa râm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marmota caligata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)Marmota
Phân chi (subgenus)Petromarmota
Loài (species)M. caligata
Danh pháp hai phần
Marmota caligata
(Eschscholtz, 1829)[2]
Marmota caligata range[3]
Marmota caligata range[3]

Marmota caligata là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Eschscholtz mô tả năm 1829. Đây là một trong 2 loài nặng nhất họ Sóc và là một trong 3 loài lớn nhất họ Sóc. Tổng chiều dài kể cả đuôi là 60–80 cm, nặng từ 3.5–10 kg.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Linzey, A. V. & NatureServe (Hammerson, G.) (2008). Marmota caligata. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Marmota caligata”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ “The IUCN Red List of Threatened Species”.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  • Tư liệu liên quan tới Marmota caligata tại Wikimedia Commons