[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Nakano Seiya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nakano Seiya
中野誠也
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nakano Seiya
Ngày sinh 23 tháng 7, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinh Hamamatsu, Nhật Bản
Chiều cao 1,72 m (5 ft 7+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Júbilo Iwata
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2014–2017 Đại học Tsukuba
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2018– Júbilo Iwata 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018

Nakano Seiya (中野誠也 Nakano Seiya?, sinh ngày 23 tháng 7 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho Júbilo Iwata.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Shizuoka và lớn lên trong hệ thống trẻ của Júbilo Iwata, Nakano gia nhập Đại học Tsukuba năm 2014. Anh tỏa sáng trong màu áo, ghi 5 bàn tại cúp quốc gia và đưa đội bóng đại học vào Vòng 16 đội (sau khi đánh bại 3 đội bóng chuyên nghiệp, đặc biệt là đội bóng ở J1 Vegalta Sendai).[1]

Luôn được chú ý bởi Júbilo, năm 2017 anh gia nhập với tư cách là cầu thủ chỉ định đặc biệt cho câu lạc bộ có trụ sở ở Shizuoka.[2] Anh ra mắt chuyên nghiệp ở mùa giải 2018 trước Shimizu S-PulseJ. League Cup, nơi anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Júbilo.[3]

Thống kê câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 12 tháng 5 năm 2018.[4]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup Tổng cộng
2016 Đại học Tsukuba 1 0 1 0
2017 4 5 4 5
2018 Júbilo Iwata J1 League 4 0 0 0 4 3 8 3
Tổng 4 0 5 5 4 3 13 8

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “4戦8発で"得点王"、筑波大FW中野誠也が大会最優秀選手「自信になる」 - ゲキサカ”. ゲキサカ.
  2. ^ “中野 誠也選手 JFA・Jリーグ特別指定選手承認のお知らせ”. www.jubilo-iwata.co.jp.
  3. ^ “清水、楠神→鄭大世のホットライン開通で白星発進! 磐田は中野誠也デビューも完封負け - ゲキサカ”. ゲキサカ.
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 50 out of 289)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]