[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Muto Tomu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mutou Tomu
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ武藤 十夢
Sinh25 tháng 11, 1994 (30 tuổi)
Nguyên quánTokyo, Nhật Bản
Thể loạiJ-pop
Nghề nghiệpIdol, ca sỹ
Năm hoạt động2011 – nay
Công ty quản lýAKS
Hợp tác vớiAKB48

Mutō Tomu (とう (Võ Đằng Thập Mộng)/ むとうとむ Mutō Tomu?, sinh ngày 25 tháng 11 năm 1994 tại Tokyo) là một nữ idol, ca sỹ người Nhật Bản và là thành viên thuộc Team K của nhóm nhạc nữ Nhật Bản AKB48, Muto Tomu tốt nghiệp ngành Kinh tế tại Đại học Seijo vào năm 2017.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tomu vượt qua vòng tuyển chọn thành viên thế hệ thứ 12 của AKB48 vào tháng 2 năm 2011 và xuất hiện lần đầu tiên trong đĩa đơn "Kaze wa Fuiteiru".[1] Trong buổi AKB48 Tokyo Dome Shuffle tổ chức vào ngày 24 tháng 8 năm 2012, Tomu được lựa chọn vào Team K.[2]

Trong buổi Tổng tuyển cử AKB48 lần thứ 4 tổ chức vào năm 2012, Tomu được xếp hạng lần đầu tiên, thứ 49 với 6,428 phiếu bình chọn và trở thành center của Future Girls.[3]

Tháng 2 năm 2014, trong đợt AKB48 Group Shuffle, Tomu được chuyển đến Team A.[4] Tháng 3 năm 2015, trong đợt AKB48 Spring Shuffle 2015, Tomu được chuyển lại về Team K.

Tổng tuyển cử AKB48

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hạng 49 (Future Girls) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 4, tổ chức năm 2012
  • Hạng 45 (Next Girls) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 5, tổ chức năm 2013
  • Hạng 24 (Undergirls) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 6, tổ chức năm 2014
  • Hạng 16 (Senbatsu) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 7, tổ chức năm 2015
  • Hạng 10 (Senbatsu) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 8, tổ chức năm 2016
  • Không tham gia Cuộc Tổng tuyển cử thứ 9, tổ chức năm 2017
  • Hạng 7 (Senbatsu) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 10, tổ chức năm 2018

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn cùng AKB48

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Số Tên Vai trò Bài hát
2011 23 "Kaze wa Fuiteiru" Team 4 và Kenkyuusei "Tsubomitachi"
2012 25 "Give Me Five!" Special Girls C "Jung ya Freud no Baai"
26 "Manatsu no Sounds Good!" Special Girls "Mittsu no Namida"
27 "Gingham Check" Future Girls "Show Fight!"
28 "Uza" Under Girls "Tsugi no Season"
Team K "Scrap & Build"
29 "Eien Pressure" "Watashitachi no Reason"
2013 30 "So Long!" Oshima Team K "Yuuhi Marie"
31 "Sayonara Crawl" Under Girls "Bara no Kajitsu"
Team K "How come?"
32 "Koisuru Fortune Cookie" Next Girls "Kondokoso Ecstasy"
33 "Heart Electric" Undergirls "Kaisoku to Doutai Shiryoku"
Team K "Sasameyuki Regret"
34 "Kimi no Hohoemi o Yume ni Miru" "Mosh & Dive"
2014 35 "Mae shika Mukanee" Beauty Giraffes "Kimi no Uso wo Shitteita"
36 "Labrador Retriever" Team A "Kimi wa Kimagure"
37 "Kokoro no Placard" Undergirls "Dareka ga Nageta Ball"
38 "Kibouteki Refrain" Senbatsu "Kibouteki Refrain"
Team A "Juujun na Slave"
2015 40 "Bokutachi wa Tatakawanai" Senbatsu "Bokutachi wa Tatakawanai"
Selection 16 "Summer Side"
41 "Halloween Night" Senbatsu "Halloween Night"
42 "Kuchibiru ni Be My Baby" Jisedai Senbatsu "Kimi o Kimi o Kimi o..."
Team K "Onēsan no Hitorigoto"
2016 43 "Kimi wa Melody" AKB48 Jisedai Senbatsu "LALALA Message"
44 "Tsubasa wa Iranai" Senbatsu "Tsubasa wa Iranai"
Team K "Aishū no Trumpeter"
45 "Love Trip / Shiawase o Wakenasai" Senbatsu "Love Trip / Shiawase o Wakenasai"
46 [High Tension" Waiting Circle "Osaekirenai Shoudou"
2017 47 "Shoot Sign" Senbatsu "Shoot Sign"
48 "Negaigoto no Mochigusare" Senbatsu "Negaigoto no Mochigusare"
"Tenmetsu Pheromone"
2018 52 Teacher Teacher Team K "Shuuden no Yoru"

Album cùng AKB48

[sửa | sửa mã nguồn]
Koko ni Ita Koto
  • "High school days" (Kenkyuusei)
  • "Koko ni Ita Koto" (AKB48 + SKE48 + NMB48)
1830m
  • "Lemon no Toshigoro"
  • "Sakuranbo to Kodoku" (Kenkyuusei)
  • "Aozora yo Sabishikunai Ka?" (AKB48 + SKE48 + NMB48 + HKT48)
Tsugi no Ashiato
  • "Kyouhansha" (Team K)
Koko ga Rhodes da, Koko de Tobe!
  • "Oh! Baby" (Team A)
  • "Downtown Hotel 100 Goushitsu"
0 to 1 no Aida
  • "Ai no Shisha" (Team K)
  • "Hajimari no Yuki"
Thumbnail
  • "Ano Hi no Jibun"
  • "Subete wa Tochuu Keika"

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 傑作ミュージカルのヒロインに抜擢!「田野優花」 (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ “AKB48 announces a big team shuffle!!!”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “AKB48 27th Single Senbatsu Sousenkyo Results” (bằng tiếng Nhật). AKS. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “The results of AKB48 group's big team shuffle!”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]