[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Màng tang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Litsea cubeba
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliid
Bộ (ordo)Laurales
Họ (familia)Lauraceae
Chi (genus)Litsea
Loài (species)L. cubeba
Danh pháp hai phần
Litsea cubeba
(Lour.) Pers., 1806[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Benzoin cubeba (Lour.) Hatus., 1933
  • Cubeba pipereta Raf., 1838
  • Daphnidium cubeba (Lour.) Nees, 1836
  • Laurus cubeba Lour., 1790[2]
  • Malapoenna cubeba (Lour.) Kuntze, 1891
  • Persea cubeba (Lour.) Spreng., 1825
  • Tetranthera cubeba (Lour.) Kostel., 1833
Loài cùng tên Màng tang xin xem thêm chi tiết tại Côm Hải Nam

Màng tang hay sơn kê tiêu (danh pháp hai phần: Litsea cubeba) là cây bụi hoặc thường xanh, cao 5-12m, thuộc họ Nguyệt quế. Nó là loài bản địa khu vực Đông Nam Á đại lục, các đảo miền tây Malesia, Bangladesh, Nepal, miền bắc Ấn Độ, Trung QuốcNhật Bản.

Lá và quả màng tang dùng để chiết tinh dầu, nhưng tinh dầu lá màng tang chất lượng thấp. Gỗ màng tang có thể làm đồ nội thất, mỹ nghệ. Một số bộ phận của cây được dùng làm thuốc.

Quả màng tang chứa 3-5% tinh dầu. Tinh dầu màng tang chủ yếu là citral, chiếm 70-85%.[3] Tinh dầu màng tang chủ yếu được sản xuất tại Trung Quốc với sản lượng ước tính 500 - 1.500 tấn mỗi năm. Loại tinh dầu này được dùng làm chất thơm, ví dụ trong xà phòng bánh. Đây cũng là một nguồn nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất để tổng hợp vitamin A và một số chất khác.[4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christiaan Hendrik Persoon, 1806. Litsea cubeba. Synopsis Plantarum 2(1): 4.
  2. ^ João de Loureiro, 1790. Laurus cubeba: Cây màng tang. Flora Cochinchinensis 1: 252-253.
  3. ^ Lawless, J., The Illustrated Encyclopedia of Essential Oils, ISBN 1-85230-661-0
  4. ^ Litsea cubeba FAO essential oil profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]