[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Kerem Demirbay

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kerem Demirbay
Demirbay thi đấu cho 1899 Hoffenheim vào năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kerem Demirbay[1]
Ngày sinh 3 tháng 7, 1993 (31 tuổi)[2]
Nơi sinh Herten, Đức
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)[3]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Bayer Leverkusen
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2007 Schalke 04
2007–2008 Borussia Dortmund
2008–2011 SG Wattenscheid 09
2011–2012 Borussia Dortmund
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2013 Borussia Dortmund II 28 (2)
2013–2016 Hamburger SV 3 (0)
2013–2014 Hamburger SV II 6 (4)
2014–20151. FC Kaiserslautern (mượn) 22 (1)
2015–2016Fortuna Düsseldorf (mượn) 25 (10)
2016–2019 1899 Hoffenheim 63 (12)
2019– Bayer Leverkusen 102 (9)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-19 Thổ Nhĩ Kỳ 7 (1)
2012–2013 U-20 Thổ Nhĩ Kỳ 3 (0)
2013 U-21 Thổ Nhĩ Kỳ 2 (0)
2017 Đức 2 (1)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Đức
Cúp Liên đoàn các châu lục
Vô địch 2017
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:47, ngày 26 tháng 2 năm 2023 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 25 tháng 6 năm 2017

Kerem Demirbay (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Bundesliga Bayer Leverkusen. Từng là tuyển thủ trẻ cho Thổ Nhĩ Kỳ, Demirbay chuyển sang thi đấu cho đội tuyển Đức.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA Confederations Cup Russia 2017: List of Players: Germany” (PDF). FIFA. 2 tháng 7 năm 2017. tr. 4. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Kerem Demirbay: Overview”. ESPN. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “Kerem Demirbay”. Bayer 04 Leverkusen. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]