Kazan
Kazan Казань | |
---|---|
Chuyển tự khác | |
• tiếng Tatar | Казан, Qazan |
Kazan. Kazan. | |
Vị trí của Kazan | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Tatarstan[1] |
Thành lập | ~1005[2] |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma[1] |
• Mayor[1] | Ilsur Metshin[1] |
Diện tích[2] | |
• Tổng cộng | 425,3 km2 (1,642 mi2) |
Độ cao | 60 m (200 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[3] | 1.243.500 |
• Thủ phủ của | Cộng hòa Tatarstan[1] |
• Okrug đô thị | Kazan Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [4] (UTC+3) |
Mã bưu chính[5] | 420xxx |
Mã điện thoại | +7 843[6] |
Thành phố kết nghĩa | Jūrmala, Antalya, Jeddah, Istanbul, Braunschweig, Bryan, College Station, Hyderabad, Urbino, Astana, Astrakhan, Krasnoyarsk, Chelyabinsk, Verona |
Ngày lễ | August 30[7] |
Thành phố kết nghĩa | Jūrmala, Antalya, Jeddah, Istanbul, Braunschweig, Bryan, College Station, Hyderabad, Urbino, Astana, Astrakhan, Krasnoyarsk, Chelyabinsk, Verona |
Mã OKTMO | 92701000001 |
Trang web | www |
Kazan (tiếng Nga: Каза́нь; tiếng Tatar: Казан, Qazan) là thành phố thủ phủ của Cộng hòa Tatarstan, Nga, nằm ở nơi hội lưu của sông Volga và sông Kazanka trong lãnh thổ Nga ở châu Âu.
Thành phố được thành lập từ cuối thế kỷ XIII và hiện nay là thành phố lớn thứ năm của Nga. Trong Chiến tranh Xô-Đức, rất nhiều nhà máy quân sự của Liên Xô được di chuyển về Kazan, làm cho Kazan trở thành một trung tâm công nghiệp quốc phòng. Sau chiến tranh, Kazan tiếp tục là trung tâm công nghiệp và khoa học của Liên Xô và Nga. Tháng 4, 2009 Văn phòng Sáng chế Nga đã chứng nhận quyền của thành phố Kazan được gọi là "Thủ đô thứ ba" của Nga (sau Moskva và Sankt Petersburg). Năm 2009, thành phố được chọn là "thủ đô thể thao của Nga".[8] Kazan nổi tiếng vì sự pha trộn văn hóa Tatar và văn hóa Nga. Tuy thành phố từng bị chiếm đóng và phá hủy phần lớn trọng Loạn Pugachev hồi giữa thế kỷ XVIII, song đã được khôi phục. Pháo đài Kazan Kremli của thành phố được xếp hạng là di sản thế giới.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn gốc tên gọi của thành phố vẫn chưa được biết chắc chắn. Từ qazan trong tiếng Tatar có nghĩa là 'nồi đun' hay 'vạc'. Qazan ban đầu là tên của một loại chảo nấu ăn đặc biệt.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Kazan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 4.5 (40.1) |
5.2 (41.4) |
14.0 (57.2) |
29.5 (85.1) |
33.5 (92.3) |
37.5 (99.5) |
38.9 (102.0) |
39.0 (102.2) |
32.3 (90.1) |
23.4 (74.1) |
15.0 (59.0) |
6.1 (43.0) |
39.0 (102.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −7.2 (19.0) |
−6.7 (19.9) |
−0.2 (31.6) |
10.2 (50.4) |
19.0 (66.2) |
23.6 (74.5) |
25.5 (77.9) |
22.9 (73.2) |
16.3 (61.3) |
8.1 (46.6) |
−1.0 (30.2) |
−5.8 (21.6) |
8.7 (47.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −10.4 (13.3) |
−10.1 (13.8) |
−3.9 (25.0) |
5.5 (41.9) |
13.3 (55.9) |
18.1 (64.6) |
20.2 (68.4) |
17.6 (63.7) |
11.7 (53.1) |
4.8 (40.6) |
−3.4 (25.9) |
−8.6 (16.5) |
4.6 (40.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −13.5 (7.7) |
−13.3 (8.1) |
−7.2 (19.0) |
1.7 (35.1) |
8.3 (46.9) |
13.4 (56.1) |
15.5 (59.9) |
13.3 (55.9) |
8.2 (46.8) |
2.2 (36.0) |
−5.6 (21.9) |
−11.4 (11.5) |
1.0 (33.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −46.8 (−52.2) |
−39.9 (−39.8) |
−31.7 (−25.1) |
−25.6 (−14.1) |
−6.5 (20.3) |
−1.4 (29.5) |
2.6 (36.7) |
1.6 (34.9) |
−5.4 (22.3) |
−23.4 (−10.1) |
−36.6 (−33.9) |
−43.9 (−47.0) |
−46.8 (−52.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 41 (1.6) |
34 (1.3) |
33 (1.3) |
30 (1.2) |
41 (1.6) |
63 (2.5) |
67 (2.6) |
59 (2.3) |
52 (2.0) |
53 (2.1) |
46 (1.8) |
43 (1.7) |
562 (22.1) |
Số ngày mưa trung bình | 3 | 2 | 4 | 11 | 15 | 18 | 16 | 16 | 18 | 17 | 10 | 5 | 135 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 26 | 22 | 16 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 7 | 20 | 24 | 123 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 84 | 80 | 76 | 67 | 58 | 65 | 68 | 70 | 75 | 80 | 85 | 84 | 74 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 49 | 89 | 150 | 205 | 282 | 293 | 291 | 254 | 160 | 84 | 41 | 33 | 1.931 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[9] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[10] |
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Dân số |
---|---|
1550 | 50,000 |
1557 | 7,000 |
1800 | 40,000 |
1830 | 43,900 |
1839 | 51,600 |
1859 | 60,600 |
1862 | 63,100 |
1883 | 140,000 |
1897 | 130,000 |
1917 | 206,600 |
1926 | 179,000 |
1939 | 398,000 |
1959 | 667,000 |
1979 | 989,000 |
1989 | 1.094.400 |
1997 | 1.076.000 |
2000 | 1.089.500 |
2002 | 1.105.289 (điều tra dân số) |
2008 | 1.120.200 |
2009 | 1.130.717 |
2010 | 1.136.566 |
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Kazan được chia làm 7 quận:
Số | Quận | Dân số[11] | Diện tích (km²) |
---|---|---|---|
1 | Aviastroitelny | 109,582 | 38.91 |
2 | Vakhitovsky | 93,083 | 25.82 |
3 | Kirovsky | 110,465 | 108.79 |
4 | Moskovsky | 132,400 | 38.81 |
5 | Novo-Savinovsky | 196,783 | 20.66 |
6 | Privolzhsky | 222,602 | 115.77 |
7 | Sovetsky | 240,374 | 76.87 |
Du lịch
[sửa | sửa mã nguồn]Có hơn 40 khách sạn trong thành phố, gồm có:
|
|
Cảnh quan
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Álvarez Veinguer, Aurora (2007). “(Re)Presenting Identities: National Archipelagos in Kazan”. Nationalities Papers. 35 (3): 457–476. doi:10.1080/00905990701368704. Chú thích có tham số trống không rõ:
|quotes=
(trợ giúp)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “The city of Kazan official portal”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010.
- ^ a b Investment Passport of Kazan[liên kết hỏng]
- ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Federal State Statistics Service. Truy cập 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Kazan Russia — a thousand-year Russian city
- ^ Current local time in Kazan
- ^ “http://kgmu.kcn.ru/english/about_kazan.html”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ Komsomolskaya Pravda: Kazan - sports capital of Russia 14.12.2009
- ^ “Weather and Climate-The Climate of Kazan” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Kazan Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Nga). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
- ^ Thống kê 2002
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Nga) Official site of the city Lưu trữ 2021-08-24 tại Wayback Machine
- (tiếng Nga) Kazan Business Directory
- (tiếng Anh) Kazan millenium
- (tiếng Anh) Universiade Kazan 2013 Lưu trữ 2008-06-03 tại Wayback Machine
- The history of Islamic religion in Kazan
- Images of the Kazan Kremlin and famous Mosque Interactive Google Maps Kazan Kremlin
- http://www.kazan-memory.uni-tuebingen.de/indexee.html Lưu trữ 2012-02-10 tại Wayback Machine - Student project about Kazan's history (central aspects: memory, religion)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- “Geonames Database”. Cơ quan Tình báo Địa không gian Quốc gia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.