[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Eurowings

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eurowings
IATA
EW
ICAO
EWG
Tên hiệu
EUROWINGS
Lịch sử hoạt động
Thành lập1992
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Düsseldorf
Sân bay Nürnberg
Sân bay quốc tế München
Sân bay quốc tế Hanover
Thông tin chung
CTHKTXMiles & More (cộng tác với Lufthansa)
Công ty mẹDeutsche Lufthansa AG
Số máy bay34
Điểm đến38
Trụ sở chính Dortmund, Đức
Nhân vật
then chốt
Friedrich Wilhelm Weitholz (Chủ tịch)
Trang webhttp://www.eurowings.de

Eurowings (tên đầy đủ là Eurowings Luftverkehrs AG) (mã IATA = EW, mã ICAO = EWG) là một hãng hàng không của Đức có trụ sở ở Dortmund. Eurowings là thành viên của Liên minh Lufthansa Regional, hoạt động cho hãng Lufthansa. Căn cứ của hãng nằm ở Sân bay quốc tế Düsseldorf, Sân bay Nürnberg, Sân bay quốc tế MünchenSân bay quốc tế Hanover. Ngày 29 tháng 1 năm 2008, đã có thông báo kế hoạch hợp nhất các hãng hàng không con của Deutsche Lufthansa AGTUI Travel PLC (Germanwings, Eurowings và TUIfly) thành 1 công ty liên doanh độc lập.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng được thành lập năm 1992 và bắt đầu hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 1994, do việc hợp nhất giữa 2 hãng NFD Luftverkehrs AG của Nürnberg (thành lập năm 1975) và RFG Regionalflug của Dortmund (thành lập năm 1976). Từ ngày 31 tháng 12 năm 2006, Lufthansa đã mua 49% cổ phần của Eurowings và có quyền chọn lựa tăng lên thành 50,91%.[2] Hãng cũng sở hữu công ty con Germanwings.

Các nơi đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 năm 2005:

Máy bay CRJ-200 của Eurowings
Máy bay BAe 146-200 của Eurowings
Máy bay BAe 146-300 của Eurowings

Đội máy bay

[sửa | sửa mã nguồn]
Eurowings Airbus A319-100
Eurowings Airbus A320-200

Đội máy bay hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 6 năm 2024, Eurowings[3] (không bao gồm công ty con Eurowings EuropeEurowings Discover hoạt động độc lập) khai thác các loại máy bay sau:

Đội máy bay của Eurowings
Máy bay Hoạt động Orders Passengers Ghi chú
B E+ E Tổng cộng
Airbus A319-100 33 3 12 42 90 144[4]
96 150[4]
Airbus A320-200 50 12 50 108 170[4]
Airbus A320neo 8 __ 180 180[4] Tổng cộng 20 máy bay sẽ được di dời khỏi Lufthansa.[5]
Airbus A321-200 6 __ 226 226
Airbus A321neo 5 1 232 232
Tổng cộng 102 4

Đội máy bay trong quá khứ

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong những năm qua, Eurowings đã khai thác các loại máy bay sau:[6]

Một chiếc Eurowings Airbus A330-200 điều hành bởi SunExpress Deutschland
Đội máy bay trong quá khứ của Eurowings
Máy bay Số lượng Năm hoạt động Năm ngừng hoạt động Ghi chú
Airbus A310 1 1994 1995
Airbus A330-200 7 2015 2019 Được điều hành bởi SunExpress Deutschland hiện đã không còn tồn tại.
Airbus A330-300 4 2015 2020 Được điều hành bởi Brussels Airlines, sau đó được chuyển giao cho Eurowings Discover.
Airbus A340-300 2 2018 2019 Được điều hành bởi Brussels Airlines, sau đó được chuyển giao cho Lufthansa.
ATR 42 29 1994 2005
ATR 72 16 1994 2006
British Aerospace BAe 146 18 1994 2010
Boeing 737-300 2 2001 2003
Boeing 737-800 2 2016 2017 Được điều hành bởi SunExpress Deutschland hiện đã không còn tồn tại.
8 2017 2020 Điều hành bởi TUI fly Deutschland.
Boeing 767-300ER 1 2017 2018
1 Điều hành bởi PrivatAir.
Bombardier CRJ100 4 2001 2004
Bombardier CRJ200 11 2001 2011
8 Đã chuyển giao cho Yamal Airlines.
Bombardier CRJ700 2 2007 2011 Đã chuyển giao cho Lufthansa CityLine.
Bombardier CRJ900 23 2009 2017[7]
Bombardier Q400 19 2018 2020 Được điều hành bởi German Airways.
Dornier 328[8] 1 1997 1998

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Announcement of TUI AG”. www.tui-group.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “Annual Report 2006” (PDF). Lufthansa AG. tr. 176. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ planespotters.net - Eurowings retrieved 26 December 2022
  4. ^ a b c d “Engineering & fleet - Company - Eurowings”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ “Lufthansa krempelt Tochter um: Eurowings schließt Basen und gibt Langstrecke ab”. aeroTELEGRAPH (bằng tiếng Đức). 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ “Eurowings Fleet - Airfleets aviation”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ “Eurowings mustert letzte CRJ900 aus”. 16 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ “D-CATS OLT Dornier Do-328 - cn 3009”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]