Enugu
Enugu Énugwú | |
---|---|
— Thành phố — | |
Enugu từ phía tây | |
Tên hiệu: Thành phố than,[1] Thủ phủ Igboland[2] | |
Vị trí Enugu tại Nigeria | |
Tọa độ: 6°27′9,6″B 7°30′37,2″Đ / 6,45°B 7,5°Đ | |
Quốc gia | Nigeria |
Bang | Enugu |
LGA | Enugu Đông, Enugu Bắc, Enugu Nam |
Sáp nhập | năm 1909 |
Đặt tên theo | địa hình đồi của nó |
Chính quyền | |
• Cơ quan quản lý | Hội đồng chính quyền địa phương |
• Đảng | PDP |
• Chủ tịch | Emeka Nnamani (Enugu Bắc); Paul Ogbe (vùng đô thị Enugu Nam); Theresa Egbo (vùng nông thôn Enugu Nam); Christopher Ugwu (Enugu Đông) |
Diện tích[3][4] | |
• Thành phố | 215 mi2 (556 km2) |
• Vùng đô thị | 80 mi2 (200 km2) |
Độ cao[5] | 590 ft (180 m) |
Dân số (thống kê 2006)[6] | |
• Thành phố | 722,664 |
• Thứ hạng | thứ 9 |
• Mật độ | 3,4/mi2 (1,3/km2) |
Mã thư tín | |
Mã điện thoại | 042 |
Climate | Aw |
Website | http://www.enugustate.gov.ng/ |
Enugu (tiếng Igbo: Énugwú)[9][10] là thủ phủ của bang Enugu tại Nigeria, tọa lạc tại đông nam Nigeria. Thành phố có dân số 722.664 theo thống kê 2006 của Nigeria. Cái tên Enugu xuất phát từ tiếng Igbo: Énú Ụ́gwụ́ nghĩa là "đỉnh đồi", chỉ vị trí địa lý có phần đồi núi của thành phố. Thành phố nằm cách Onitsha 93 km về phía đông bắc. Enugu nằm ở chân phía đông nam của dãy đồi Udi. Đây là một thành phố khai thác than đá, là một trung tâm hành chính, giáo dục và thương mại. Thành phố này có các ngành công nghiệp: dầu khí, dược, xi măng, thép, máy móc. Ở đây có các trường đại học: Đại học Khoa học Công nghệ bang Enugu (thành lập năm 1980), Học viện Quản lý và Công nghệ, cơ sở của Đại học Nigeria.
Thành phố này được lập năm 1909 sau khi than đá được phát hiện ở làng gần đó có tên Enugu Ngwo. Enugu đã trở thành trung tâm hành chính sau khi đường sắt nối với cảng Harcourt được xây xong năm 1912. Trong cuộc Nội chiến Nigeria, đây là thủ phủ của bang Cộng hòa Biafra tồn tại trong thời gian ngắn.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Enugu có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw). Thành phố có độ ẩm cao, đạt đỉnh từ tháng 3 đến tháng 12.[11] Lượng mưa hàng năm là khoảng 2000 mm (79 inch).[12] Trong tháng 12 và tháng 1, gió mùa khô harmattan thổi qua Enugu.[13]
Dữ liệu khí hậu của Enugu | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 36.1 (97.0) |
37.8 (100.0) |
37.8 (100.0) |
36.7 (98.1) |
35.0 (95.0) |
33.3 (91.9) |
35.0 (95.0) |
32.8 (91.0) |
32.8 (91.0) |
34.4 (93.9) |
35.0 (95.0) |
35.6 (96.1) |
37.8 (100.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 33.5 (92.3) |
34.9 (94.8) |
34.7 (94.5) |
33.6 (92.5) |
32.0 (89.6) |
30.5 (86.9) |
29.5 (85.1) |
29.6 (85.3) |
30.2 (86.4) |
31.2 (88.2) |
32.6 (90.7) |
32.9 (91.2) |
32.1 (89.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | 25.6 (78.1) |
27.2 (81.0) |
28.3 (82.9) |
27.4 (81.3) |
26.6 (79.9) |
25.5 (77.9) |
25.0 (77.0) |
24.8 (76.6) |
24.8 (76.6) |
25.3 (77.5) |
26.0 (78.8) |
25.6 (78.1) |
26.0 (78.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 20.3 (68.5) |
22.8 (73.0) |
23.9 (75.0) |
23.9 (75.0) |
23.1 (73.6) |
22.6 (72.7) |
22.3 (72.1) |
22.3 (72.1) |
22.1 (71.8) |
22.3 (72.1) |
21.6 (70.9) |
20.0 (68.0) |
22.3 (72.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 12.8 (55.0) |
12.8 (55.0) |
16.1 (61.0) |
19.4 (66.9) |
19.4 (66.9) |
18.9 (66.0) |
19.4 (66.9) |
18.9 (66.0) |
18.3 (64.9) |
18.9 (66.0) |
14.4 (57.9) |
12.2 (54.0) |
12.2 (54.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 18.8 (0.74) |
15.4 (0.61) |
70.3 (2.77) |
130.1 (5.12) |
217.2 (8.55) |
251.9 (9.92) |
241.9 (9.52) |
237.1 (9.33) |
292.0 (11.50) |
200.9 (7.91) |
12.1 (0.48) |
7.7 (0.30) |
1.695,4 (66.75) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 1.4 | 1.2 | 3.9 | 6.8 | 12.2 | 13.7 | 15.6 | 15.3 | 17.8 | 12.2 | 1.3 | 0.7 | 102.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 15:00 LST) | 34.3 | 37.4 | 45.6 | 56.4 | 63.6 | 68.5 | 71.3 | 70.8 | 70.3 | 66.4 | 50.5 | 38.7 | 56.1 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 186.0 | 173.6 | 182.9 | 183.0 | 186.0 | 153.0 | 117.8 | 117.8 | 123.0 | 173.6 | 219.0 | 217.0 | 2.032,7 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 6.0 | 6.2 | 5.9 | 6.1 | 6.0 | 5.1 | 3.8 | 3.8 | 4.1 | 5.6 | 7.3 | 7.0 | 5.6 |
Nguồn 1: NOAA[14] | |||||||||||||
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst[15] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Udo, p. 88.
- ^ Williams, p. 196.
- ^ Nigeria. Federal Dept. of Livestock and Pest Control Services (1992). Nigerian Livestock Resources: Urban reports and commercially-managed livestock survey report. Resources Inventory and Management Limited. tr. 27. ISBN 1-898028-04-4.
- ^ Government of Anambra State (1978), A Comprehensive physical development plan for Enugu, Government Press, Enugu
- ^ Duckworth, Edward Harland (1961). “Enugu-Coal Town”. Nigeria magazine. Nigeria. Federal Ministry of Information. Cultural Division (70): 251.
- ^ “FEDERAL REPUBLIC OF NIGERIA: 2006 Population Census” (PDF). Web.archive.org. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Nipost Postcode Map”. Nigerian Postal Service. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
- ^ Williams, p. 87.
- ^ Garry, Jane; Rubino, Carl R. Galvez (2001). Facts about the world's languages: an encyclopedia of the world's major languages, past and present. H.W. Wilson. tr. 328. ISBN 0-8242-0970-2.
- ^ Egbokhare, Francis O.; Oyetade, S. Oluwole (2002). Harmonization and standardization of Nigerian languages. CASAS. tr. 106. ISBN 1-919799-70-2.
- ^ Reifsnyder, William E.; Darnhofer, Till (1989). Meteorology and agroforestry. World Agroforestry Centre. tr. 544. ISBN 978-92-9059-059-0.
- ^ Egboka, B. C, E. (1985). “Water resources problems in the Enugu area of Anambra State, Nigeria”. Water Resources and Environmental Pollution Unit (WREPU), Department of Geological Anambra State University of Technology: 98. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ Udo, p. 67.
- ^ “Enugu Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Klimatafel von Enugu / Nigeria” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Udo, Reuben K. (1970). Geographical Regions of Nigeria. University of California Press.
- Sklar, Richard L. (2004). Nigerian Political Parties: Power in an Emergent African Nation. Africa World Press. ISBN 978-1-59221-209-5.
- Coleman, James Smoot (1958). Nigeria: background to nationalism. University of California Press.
- Williams, Lizzie (2008). Nigeria: The Bradt Travel Guide. Bradt Travel Guides. ISBN 978-1-84162-239-2.
- Hudgens, Jim; Trillo, Richard (2003). The rough guide to West Africa (ấn bản thứ 4). Rough Guides. ISBN 978-1-84353-118-0.
- Nigeria (1970). Nigeria handbook. Federal Ministry of Information.
- Ezenwa-Ohaeto (1997). Chinua Achebe: A Biography. Bloomington: Indiana University Press. ISBN 978-0-253-33342-1.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]