Giáo phận Purwokerto
Giáo phận Purwokerto Dioecesis Purvokertensis Keuskupan Purwokerto | |
---|---|
Huy hiệu | |
Vị trí | |
Quốc gia | Indonesia |
Giáo tỉnh | Giáo tỉnh Semarang |
Tổng giáo phận đô thành | Tổng giáo phận Semarang |
Trụ sở | Jl. Gereja 3, Purwokerto 53115, Jawa-Tengah, Indonesia |
Thống kê | |
Khu vực | 15.336 km2 (5.921 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2010) 18.430.000 73.728 (0,4%) |
Thông tin | |
Nghi chế | Nghi lễ Latinh |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Chúa Kitô Vua tại Purwokerto |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Trưởng giáo tỉnh | Rôbertô Rubiyatmoko |
Giám mục | Christôphê Tri Harsono |
Bản đồ | |
Trang mạng | |
Trang mạng của giáo phận |
Giáo phận Purwokerto (tiếng Indonesia: Keuskupan Purwokerto; tiếng Latinh: Dioecesis Purvokertensis) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma trực thuộc Tổng giáo phận Semarang, với tòa giám mục đặt tại thành phố Purwokerto, Indonesia.
Địa giới
[sửa | sửa mã nguồn]Địa giới giáo phận bao gồm phần phía tây tỉnh Trung Java.
Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Chúa Kitô Vua của giáo phận được đặt tại thành phố Purwokerto.
Giáo phận được chia thành 25 giáo xứ.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt Phủ doãn Tông tòa Purwokerto được thành lập vào ngày 25/4/1932 theo đoản sắc Magna animi của Giáo hoàng Piô XI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Batavia (nay là Tổng giáo phận Jakarta).
Vào ngày 16/10/1941 Hạt Phủ doãn Tông tòa được nâng cấp thành một Hạt Đại diện Tông tòa theo tông sắc Valde rei catholicae của Giáo hoàng Piô XII.
Vào ngày 3/1/1961 Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận theo tông sắc Quod Christus của Giáo hoàng Gioan XXIII.
Giám mục quản nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.
- Bernhard J. J. Visser, M.S.C. † (18/5/1932 - 1949 từ nhiệm)[1]
- Willem Schoemaker, M.S.C. † (31/5/1950 - 17/12/1973 từ nhiệm)
- Pascalê Soedita Hardjasoemarta, M.S.C. † (17/12/1973 - 23/5/1999 qua đời)
- Giulianô Kemo Sunarko, S.I. † (10/5/2000 - 29/12/2016 về hưu)
- Christôphê Tri Harsono, từ 14/7/2018
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Đến năm 2021, giáo phận có 55.846 giáo dân trên dân số tổng cộng 15.966.516, chiếm 0,3%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1950 | 3.718 | 6.000.000 | 0,1 | 12 | 1 | 11 | 309 | 18 | 56 | 14 | |
1970 | 22.743 | 9.126.388 | 0,2 | 24 | 2 | 22 | 947 | 61 | 139 | ||
1980 | 35.599 | 11.169.635 | 0,3 | 24 | 4 | 20 | 1.483 | 63 | 160 | ||
1990 | 58.846 | 14.024.086 | 0,4 | 28 | 5 | 23 | 2.101 | 94 | 196 | ||
1999 | 70.668 | 16.996.921 | 0,4 | 37 | 11 | 26 | 1.909 | 93 | 192 | 16 | |
2000 | 71.835 | 17.166.852 | 0,4 | 35 | 10 | 25 | 2.052 | 91 | 195 | 16 | |
2001 | 73.984 | 17.448.652 | 0,4 | 37 | 13 | 24 | 1.999 | 92 | 195 | 16 | |
2002 | 74.364 | 17.623.145 | 0,4 | 43 | 14 | 29 | 1.729 | 93 | 196 | 18 | |
2003 | 75.912 | 17.705.379 | 0,4 | 48 | 16 | 32 | 1.581 | 69 | 191 | 21 | |
2004 | 76.744 | 17.698.013 | 0,4 | 60 | 31 | 29 | 1.279 | 63 | 198 | 21 | |
2010 | 73.728 | 18.430.000 | 0,4 | 69 | 31 | 38 | 1.068 | 2 | 73 | 219 | 24 |
2013 | 60.318 | 19.174.000 | 0,3 | 65 | 29 | 36 | 927 | 76 | 247 | 24 | |
2014 | 58.942 | 17.464.103 | 0,3 | 78 | 35 | 43 | 755 | 94 | 225 | 25 | |
2016 | 61.235 | 19.921.157 | 0,3 | 83 | 38 | 45 | 737 | 90 | 145 | 25 | |
2019 | 59.540 | 20.348.130 | 0,3 | 78 | 39 | 39 | 763 | 80 | 219 | 25 | |
2021 | 55.846 | 15.966.516 | 0,3 | 82 | 43 | 39 | 681 | 84 | 229 | 25 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ (tiếng Anh) Karel Steenbrink, Catholics in Indonesia, 1808-1942: A Documented History, Volume 2, KITLV Press, 2007, pp. 550, 592
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Latinh) Breve Magna animi, AAS 24 (1932), p. 389
- (tiếng Latinh) Bolla Valde rei catholicae, AAS 34 (1942), p. 188
- (tiếng Latinh) Bolla Quod Christus, AAS 53 (1961), p. 244
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Số liệu Annuario pontificio năm 2022 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
- (tiếng Indonesia) Trang mạng chính thức của giáo phận
- “Giáo phận Purwokerto”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)