[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Bảng mã FIFA

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

FIFA chỉ định mã quốc gia gồm ba chữ cái cho mỗi quốc gia thành viên và không phải thành viên. Đây là những mã chính thức được FIFA và các liên đoàn châu lục (AFC, CAF, CONCACAF, CONMEBOL, OFCUEFA) sử dụng làm tên viết tắt của các quốc gia và lãnh thổ phụ thuộc trong các giải đấu chính thức.

Mã FIFA hiện hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay FIFA có 211 thành viên chính thức, mỗi thành viên đều có một mã quốc gia đặc trưng và riêng biệt:[1][2]

Quốc gia
 Afghanistan AFG
 Albania ALB
 Algérie ALG
 Samoa thuộc Mỹ ASA
 Andorra AND
 Angola ANG
 Anguilla AIA
 Antigua và Barbuda ATG
 Argentina ARG
 Armenia ARM
 Aruba ARU
 Úc AUS
 Áo AUT
 Azerbaijan AZE
 Bahamas BAH
 Bahrain BHR
 Bangladesh BAN
 Barbados BRB
 Belarus BLR
 Bỉ BEL
 Belize BLZ
 Bénin BEN
 Bermuda BER
 Bhutan BHU
 Bolivia BOL
 Bosna và Hercegovina BIH
 Botswana BOT
 Brasil BRA
 Quần đảo Virgin thuộc Anh VGB
 Brunei BRU
 Bulgaria BUL
 Burkina Faso BFA
 Burundi BDI
 Campuchia CAM
 Cameroon CMR
 Canada CAN
 Cabo Verde CPV
 Quần đảo Cayman CAY
 Trung Phi[a] CTA
 Tchad CHA
 Chile CHI
 Trung Quốc[b] CHN
 Đài Bắc Trung Hoa TPE
 Colombia COL
 Comoros COM
 Cộng hòa Congo[c] CGO
 Quần đảo Cook COK
 Costa Rica CRC
 Croatia CRO
 Cuba CUB
 Curaçao CUW
 Síp CYP
 Cộng hòa Séc CZE
Quốc gia
 Đan Mạch DEN
 Djibouti DJI
 Dominica DMA
 Cộng hòa Dominica DOM
 CHDC Congo COD
 Ecuador ECU
 Ai Cập EGY
 El Salvador SLV
 Anh ENG
 Guinea Xích Đạo EQG
 Eritrea ERI
 Estonia EST
 Eswatini SWZ
 Ethiopia ETH
 Quần đảo Faroe FRO
 Fiji FIJ
 Phần Lan FIN
 Pháp FRA
 Gabon GAB
 Gambia GAM
 Gruzia GEO
 Đức GER
 Ghana GHA
 Gibraltar GIB
 Hy Lạp GRE
 Grenada GRN
 Guam GUM
 Guatemala GUA
 Guinée GUI
 Guiné-Bissau GNB
 Guyana GUY
 Haiti HAI
 Honduras HON
 Hồng Kông[d] HKG
 Hungary HUN
 Iceland ISL
 Ấn Độ IND
 Indonesia IDN
 Iran[e] IRN
 Iraq IRQ
 Israel ISR
 Ý ITA
 Bờ Biển Ngà CIV
 Jamaica JAM
 Nhật Bản JPN
 Jordan JOR
 Kazakhstan KAZ
 Kenya KEN
 Kosovo KOS
 Kuwait KUW
 Kyrgyzstan[f] KGZ
 Lào LAO
 Latvia LVA
Quốc gia
 Liban LBN
 Lesotho LES
 Liberia LBR
 Libya LBY
 Liechtenstein LIE
 Litva LTU
 Luxembourg LUX
 Ma Cao MAC
 Madagascar MAD
 Malawi MWI
 Malaysia MAS
 Maldives MDV
 Mali MLI
 Malta MLT
 Mauritanie MTN
 Mauritius MRI
 México MEX
 Moldova MDA
 Mông Cổ MNG
 Montenegro MNE
 Montserrat MSR
 Maroc MAR
 Mozambique MOZ
 Myanmar MYA
 Namibia NAM
   Nepal NEP
 Hà Lan NED
 Nouvelle-Calédonie NCL
 New Zealand NZL
 Nicaragua NCA
 Niger NIG
 Nigeria NGA
 CHDCND Triều Tiên PRK
 Bắc Macedonia MKD
 Bắc Ireland NIR
 Na Uy NOR
 Oman OMA
 Pakistan PAK
 Palestine PLE
 Panama PAN
 Papua New Guinea PNG
 Paraguay PAR
 [[|Perú]] PER
 Philippines PHI
 Ba Lan POL
 Bồ Đào Nha POR
 Puerto Rico PUR
 Qatar QAT
 Cộng hòa Ireland IRL
 România ROU
 Nga RUS
 Rwanda RWA
 Saint Kitts và Nevis SKN
Quốc gia
 Saint Lucia LCA
 Saint Vincent và Grenadines VIN
 Samoa SAM
 San Marino SMR
 São Tomé và Príncipe STP
 Ả Rập Xê Út KSA
 Scotland SCO
 Sénégal SEN
 Serbia SRB
 Seychelles SEY
 Sierra Leone SLE
 Singapore SGP
 Slovakia SVK
 Slovenia SVN
 Quần đảo Solomon SOL
 Somalia SOM
 Nam Phi RSA
 Hàn Quốc KOR
 Nam Sudan SSD
 Tây Ban Nha ESP
 Sri Lanka SRI
 Sudan SDN
 Suriname SUR
 Thụy Điển SWE
 Thụy Sĩ SUI
 Syria SYR
 Tahiti TAH
 Tajikistan TJK
 Tanzania TAN
 Thái Lan THA
 Đông Timor TLS
 Togo TOG
 Tonga TGA
 Trinidad và Tobago TRI
 Tunisia TUN
 Thổ Nhĩ Kỳ TUR
 Turkmenistan TKM
 Quần đảo Turks và Caicos TCA
 Uganda UGA
 Ukraina UKR
 CTVQ Ả Rập Thống nhất UAE
 Hoa Kỳ USA
 Uruguay URU
 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ VIR
 Uzbekistan UZB
 Vanuatu VAN
 Venezuela VEN
 Việt Nam VIE
 Wales WAL
 Yemen YEM
 Zambia ZAM
 Zimbabwe ZIM
  1. ^ Danh xưng chính thức theo FIFA là "Cộng hòa Trung Phi" (tiếng Anh: Central African Republic).
  2. ^ Danh xưng chính thức theo FIFA là "Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa" (tiếng Anh: China PR).
  3. ^ Danh xưng chính thức theo FIFA là "Congo" (tiếng Anh: Congo).
  4. ^ Danh xưng chính thức theo FIFA là "Hồng Kông, Trung Quốc" (tiếng Anh: Hong Kong, China).
  5. ^ Danh xưng chính thức theo FIFA là "Cộng hòa Hồi giáo Iran" (tiếng Anh: IR Iran).
  6. ^ Danh xưng chính thức theo FIFA là "Cộng hòa Kyrgyz" (tiếng Anh: Kyrgyz Republic).

Mã có liên kết với FIFA

[sửa | sửa mã nguồn]

Các mã sau dành cho các quốc gia hoặc lãnh thổ phụ thuộc hiện không liên kết với FIFA, nhưng các mã này vẫn có xuất hiện trong cơ sở dữ liệu của FIFA hoặc được trang web của các liên đoàn châu lục sử dụng thường xuyên:

Quốc gia Liên đoàn châu lục
 Bonaire BES[3] CONCACAF
BOE[4]
 Guyane thuộc Pháp GUF[5] CONCACAF
 Guadeloupe GLP[6] CONCACAF
 Kiribati KIR[7] OFC
 Martinique MTQ[8] CONCACAF
 Niue NIU OFC
 Quần đảo Bắc Mariana NMI[9] AFC
 Réunion REU CAF
 Saint-Martin SMN[10] CONCACAF
 Sint Maarten SXM[11] CONCACAF
SMA[12]
 Tuvalu TUV OFC
 Anh Quốc GBR[7]
 Tây Sahara SADR CAF
ESH
 Zanzibar ZAN CAF

Mã không liên kết với FIFA

[sửa | sửa mã nguồn]

Các mã sau dành cho các quốc gia hoặc lãnh thổ phụ thuộc hiện không liên kết với FIFA. Mặc dù họ là thành viên hoặc thành viên liên kết trong liên đoàn châu lục của mình, những mã này không được sử dụng thường xuyên:

Quốc gia
 Xứ Basque BSQ
 Catalunya CAT
 Micronesia FSM
 Greenland GRL
 Quần đảo Marshall MHL[13]
 Monaco MCO
MON[14]
 Nauru NRU[13]
 Palau PLW
 Saint-Barthélemy BLM
 Saint-Pierre và Miquelon SPM
 Saint Helena SHN
 Transnistria PMR
 Vatican VAT
 Wallis và Futuna WLF
WAF

Các mã dưới đây đã không còn được sử dụng do quốc gia không còn tồn tại, đổi quốc hiệu, phân tách ra khỏi hoặc sáp nhập vào trong quốc gia khác:

Quốc gia
 Bohemia BOH
 Guiana thuộc Anh BGU
 Ấn Độ thuộc Anh BIN
 Miến Điện BUR
 Trung Phi CAF
 Ceylon CEY
 Cộng đồng các Quốc gia Độc lập CIS
 Tiệp Khắc TCH
 Dahomey DAH
 Đông Ấn Hà Lan INH
 Đông Đức GDR
 Cộng hòa Liên bang Nam Tư FRY
 Bờ Biển Vàng GOC
 Ireland EIR
 Kosovo KVX[a]
Quốc gia
 Liban LIB[b]
 Malaysia MAL[c]
 Hà Lan HOL
 Antille thuộc Hà Lan ANT
 Tân Hebrides HEB
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa VNO
 Bắc Yemen YAR
 Bắc Rhodesia NRH
 Ủy trị Palestine PAL
 Cộng hòa Ireland IRE[d]
 Rhodesia RHO
 România ROM
 Saar SAA
 Serbia và Montenegro SCG
 Xiêm SIA
Quốc gia
 Singapore SIN
 Việt Nam Cộng hòa SVM
 Nam Yemen YMD
 Nam Rhodesia SRH
 Liên Xô URS
 Sudan SUD
 Suriname NGY
 Đài Loan TAI[e]
 Tanganyika TAA
 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất UAR
 Thượng Volta UPV
 Tây Đức FRG
 Samoa WSM
 Nam Tư YUG
 Zaire ZAI
  1. ^ Mã này từng được sử dụng tại Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.
  2. ^ Mã này từng được sử dụng tại Cúp bóng đá châu Á 2019.
  3. ^ Mã này từng được sử dụng tại Cúp bóng đá châu Á 2007.
  4. ^ Mã này từng được sử dụng tại Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006.
  5. ^ Mã này từng là mã chính thức của Đài Loan trước khi họ sử dụng danh xưng "Đài Bắc Trung Hoa".

Khác biệt giữa FIFA và IOC

[sửa | sửa mã nguồn]

Dù hầu như bộ mã FIFA tương đồng với bộ mã IOC dùng trong các kỳ Thế vận hội, nhưng vẫn có một số điểm không nhất quán:

Quốc gia FIFA IOC ISO
 Algérie ALG ALG DZA
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất UAE UAE ARE
 Samoa thuộc Mỹ ASA ASA ASM
 Angola ANG ANG AGO
 Antigua và Barbuda ATG ANT ATG
 Aruba ARU ARU ABW
 Bahamas BAH BAH BHS
 Bahrain BHR BRN BHR
 Bangladesh BAN BAN BGD
 Barbados BRB BAR BRB
 Belize BLZ BIZ BLZ
 Bermuda BER BER BMU
 Bhutan BHU BHU BTN
 Botswana BOT BOT BWA
 Quần đảo Virgin thuộc Anh VGB IVB VGB
 Brunei BRU BRU BRN
 Bulgaria BUL BUL BGR
 Burkina Faso BFA BUR BFA
 Campuchia CAM CAM KHM
 Quần đảo Cayman CAY CAY CYM
 Trung Phi CTA CAF CAF
 Costa Rica CRC CRC CRI
 Cộng hòa Congo CGO CGO COG
 Tchad CHA CHA TCD
 Chile CHI CHI CHL
 Croatia CRO CRO HRV
 Đan Mạch DEN DEN DNK
 El Salvador SLV ESA SLV
 Guinea Xích Đạo EQG GEQ GNQ
 Fiji FIJ FIJ FJI
 Gambia GAM GAM GMB
 Đức GER GER DEU
 Hy Lạp GRE GRE GRC
 Grenada GRN GRN GRD
 Guiné-Bissau GNB GBS GNB
 Guatemala GUA GUA GTM
 Guinée GUI GUI GIN
 Haiti HAI HAI HTI
 Honduras HON HON HND
 Indonesia IDN INA IDN
 Iran IRN IRI IRN
 Saint Kitts và Nevis SKN SKN KNA
 Kuwait KUW KUW KWT
 Latvia LVA LAT LVA
 Lesotho LES LES LSO
 Libya LBY LBA LBY
 Madagascar MAD MAD MDG
 Malawi MWI MAW MWI
 Malaysia MAS MAS MYS
 Mauritius MRI MRI MUS
 Mauritanie MTN MTN MRT
 Mông Cổ MNG MGL MNG
 Myanmar MYA MYA MMR
 Hà Lan NED NED NLD
   Nepal NEP NEP NPL
 Antille thuộc Hà Lan ANT AHO [15]
 Nicaragua NCA NCA NIC
 Niger NIG NIG NER
 Nigeria NGA NGR NGA
 Oman OMA OMA OMN
 Paraguay PAR PAR PRY
 Philippines PHI PHI PHL
 Puerto Rico PUR PUR PRI
 Palestine PLE PLE PSE
 Bồ Đào Nha POR POR PRT
 Ả Rập Xê Út KSA KSA SAU
 Seychelles SEY SEY SYC
 Slovenia SVN SLO SVN
 Quần đảo Solomon SOL SOL SLB
 Nam Phi RSA RSA ZAF
 Sri Lanka SRI SRI LKA
 Samoa SAM SAM WSM
 Sudan SDN SUD SDN
 Thụy Sĩ SUI SUI CHE
 Đài Loan (Đài Bắc Trung Hoa) TPE TPE TWN
 Tanzania TAN TAN TZA
 Trinidad và Tobago TRI TTO TTO
 Togo TOG TOG TGO
 Tonga TGA TGA TON
 Uruguay URU URU URY
 Saint Vincent và Grenadines VIN VIN VCT
 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ VIR ISV VIR
 Việt Nam VIE VIE VNM
 Vanuatu VAN VAN VUT
 Zambia ZAM ZAM ZMB
 Zimbabwe ZIM ZIM ZWE

Một số quốc gia có mã quốc gia liên kết với FIFA nhưng lại không phải là thành viên Ủy ban Olympic Quốc tế, và ngược lại:

Khác biệt giữa FIFA và ISO

[sửa | sửa mã nguồn]

Có nhiều điểm khác biệt giữa bộ mã FIFA với bộ mã ISO 3166-1 alpha-3 hơn là giữa bộ mã FIFA với bộ mã IOC.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Associations”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2006.
  1. ^ “Member Associations”. www.fifa.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Dryomin, Mark; Tabeira, Martin; Lozano, Carles; Jeffree, Iain (2 tháng 6 năm 2016). “FIFA Country Codes”. rsssf.com. RSSSF. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  4. ^ “BONAIRE”. Concacaf. 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ “FRENCH GUIANA”. Concacaf. 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “GUADELOUPE”. Concacaf. 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ a b Jeffree, Iain. “FIFA Country Codes”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ “MARTINIQUE”. Concacaf. 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “The AFC.com - The Asian Football Confederation”. The AFC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ “SAINT-MARTIN”. Concacaf. 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “SINT MAARTEN”. Fifa. 29 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
  12. ^ “SINT MAARTEN”. Concacaf. 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ a b Jeffree, Iain. “FIFA Country Codes”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ https://api.fifa.com/api/v1/picture/flags-sq-5/MON Lưu trữ 2022-10-04 tại Wayback Machine Bản mẫu:Bare URL image
  15. ^ Sử dụng mã ANT cho đến ngày 10 tháng 10 năm 2010 thì bị gỡ bỏ do sự tan rã của Antille thuộc Hà Lan.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]