[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Arthit Sunthornphit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Arthit Sunthornphit
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Arthit Sunthornphit
Ngày sinh 19 tháng 4, 1986 (38 tuổi)
Nơi sinh Khon Kaen, Thái Lan
Chiều cao 1,79 m (5 ft 10+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
PTT Rayong
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2001–2003 Assumption College Sriracha
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2013 Chonburi 168 (28)
2012Wuachon United (mượn) 11 (1)
2014–2015 Chainat Hornbill 32 (2)
2015–2016 Chiangrai United 42 (4)
2017– PTT Rayong 16 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2009 U-23 Thái Lan 10 (5)
2008–2013 Thái Lan 18 (3)
Thành tích huy chương
Thái Lan
Asean Football Championship
Á quân Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008 2008
Á quân Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2012 2012
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 8 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 7 năm 2008

Arthit Sunthornphit (tiếng Thái: อาทิตย์ สุนทรพิธ, sinh ngày 19 tháng 4 năm 1986), còn được biết với tên đơn giản Bas (tiếng Thái: บาส), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ ở Thai League 2 PTT Rayong. Arthit thuận chân trái và là chuyên gia đá phạt.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Arthit chính là thành viên của đội hình vô địch T&T Cup 2008.

Arthit có mặt trong đội hình của Winfried Schäfer tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2012.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 12 tháng 11 năm 2015[1]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Thái Lan 2008 7 2
2011 2 0
2013 8 1
Tổng 17 3

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 8 tháng 12 năm 2008 Sân vận động Surakul, Thái Lan  Lào 3–0 6–0 Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008
2. 4–0
3. 8 tháng 11 năm 2012 Sân vận động SCG, Thái Lan  Malaysia 2–0 2–0 Giao hữu

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Chonburi

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
U-23 Thái Lan
Thái Lan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Arthit Sunthornpit”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]