[go: up one dir, main page]
More Web Proxy on the site http://driver.im/Bước tới nội dung

Andy Roddick

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Andy Roddick
Roddick năm 2012
Tên đầy đủAndrew Stephen Roddick
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúAustin, Texas, Hoa Kỳ
Sinh30 tháng 8, 1982 (42 tuổi)
Omaha, Nebraska, Hoa Kỳ
Chiều cao1,88 m (6 ft 2 in)[1]
Lên chuyên nghiệp2000
Giải nghệ5 tháng 9 năm 2012; 2015
Tay thuậntay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênTarik Benhabiles (1999-2003)
Brad Gilbert (2003–2004)
Dean Goldfine (2004-2006)
Jimmy Connors (2006–2008)
John Roddick
Larry Stefanki (2008–2012)
Tiền thưởngUS$ 20,640,030
Đánh đơn
Thắng/Thua612–213 (74.18%)
Số danh hiệu32
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (ngày 3 tháng 11 năm 2003)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngSF (2003, 2005, 2007, 2009)
Pháp mở rộng4R (2009)
WimbledonF (2004, 2005, 2009)
Mỹ Mở rộngW (2003)
Các giải khác
ATP Tour FinalsSF (2003, 2004, 2007)
Thế vận hội3R (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua68–51 (57.14%)
Số danh hiệu4
Thứ hạng cao nhấtNo. 50 (ngày 11 tháng 1 năm 2010)
Thứ hạng hiện tạiNo. 848 (ngày 18 tháng 1 năm 2016)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộng1R (2009)
Wimbledon1R (2001)
Mỹ Mở rộng2R (1999, 2000)
Giải đồng đội
Davis CupW (2007)

Andrew Stephen Roddick (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1982), thường được gọi là Andy Roddick, là cựu tay vợt quần vợt chuyên nghiệp người Mỹ và từng là tay vợt số 1 thế giới. Tính đến 11 tháng 4 năm 2011, anh được xếp hạng thế giới thứ 13 của bảng xếp hạng ATP. Anh vô địch chức Grand Slam duy nhất tại US Open 2003, đánh bại Juan Carlos Ferrero trong trận chung kết. Roddick đã lọt đến 4 trận chung kết Grand Slam khác (Wimbledon 3 lần và US Open 1 lần), để thua Roger Federer rất nhiều lần. Roddick nổi tiếng bởi những cú giao bóng sấm sét. Roddick là tay vợt nam Bắc Mỹ cuối cùng giành chức vô địch 1 giải Grand Slam (năm 2003 US Open).

Năm 2009, anh kết hôn với Brooklyn Decker, một người mẫu, nữ diễn viên người Mỹ.[2] Anh giải nghệ vào năm 2012.

Cuộc sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Roddick sinh tại Omaha, Nebraska[3], bố mẹ anh là Jerry và Blanche Roddick. Cha của Roddick là một thương nhân và mẹ anh là một giáo viên. Hiện nay, bà là người chỉ đạo Andy Roddick Foundation. Roddick có hai anh trai, Lawrence và John (Cả hai là người Mĩ chơi quần vợt tại Đại học Georgia (1996-1998) và là huấn luyện viên quần vợt tại Đại học Oklahoma), cả hai người đều có rất nhiều triển vọng là tài năng trẻ môn quần vợt.

Roddick sống ở Austin, Texas, từ năm 4 tuổi cho đến khi anh được 11 tuổi, và anh sau đó chuyển đến Boca Raton, Florida vì sự nghiệp của anh trai.[4] Anh học tại Trường Quốc tế Boca, nhưng anh lại tốt nghiệp Trường Highlands Christian Academy năm 2000.[5] Roddick đã chơi bóng rổ ở đội tuyển trường trung học cùng với đồng đội Davis Cup trong tương lai của mình Mardy Fish, Mardy Fish đã được huấn luyện và sống với Roddick trong năm 1999. Trong khoảng thời gian đó, đôi khi anh được huấn luyện với VenusSerena Williams; sau đó anh chuyển về Austin.

Sau khi xem bộ trình diễn áo tắm "Sports Illustrated", Roddick lần đầu tiên chú ý tới Brooklyn Decker, người đã kết hôn với anh. Hai người hẹn hò từ Davis Cup 2007, và vào ngày 31 tháng 3 năm 2008, Roddick công bố trên website của anh là anh và Decker đã đính hôn. Hai người kết hôn ở Austin vào ngày 17 tháng tư 2009.[6]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập tin:Roddick11 toronto2004.jpg
Roddick tại Toronto.

Bước đột phá

[sửa | sửa mã nguồn]

Biệt danh và những hành vi trên sân

[sửa | sửa mã nguồn]

Roddick thường được gọi là "A-Rod", nói đến chữ cái đầu tiên của tiếng "Andy" trong tên anh và ba chữ cái đấu trong tiếng "Roddick".[7]

Roddick nổi tiếng vĩ những hành vi phản ứng trọng tài và nóng nảy trên sân đấu, anh sử dụng mũ cả trên sân lẫn trong các cuộc phỏng vấn. Trong trận đấu tại vòng 3 Úc mở rộng, anh đã có những phản đối dữ dội với trọng tài Emmanuel Joseph.[8]

Các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận chung kết Grand Slam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 5 trận chung kết (1 danh hiệu, 4 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
Vô địch 2003 US Open Cứng Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero 6–3, 7–6(2), 6–3
Á quân 2004 Wimbledon Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 6–4, 5–7, 6–7(3), 4–6
Á quân 2005 Wimbledon (2) Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 2–6, 6–7(2), 4–6
Á quân 2006 US Open Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 2–6, 6–4, 5–7, 1–6
Á quân 2009 Wimbledon (3) Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 7–5, 6–7(6), 6–7(5), 6–3, 14–16

Các trận chung kết Masters Series

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 9 trận chung kết (5 danh hiệu, 4 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
Á quân 2002 Canada (Toronto) (1) Cứng Argentina Guillermo Cañas 6–4, 7–5
Vô địch 2003 Canada (Montréal) Cứng Argentina David Nalbandian 6–1, 6–3
Vô địch 2003 Cincinnati (1) Cứng Hoa Kỳ Mardy Fish 4–6, 7–6(3), 7–6(4)
Vô địch 2004 Miami Cứng Argentina Guillermo Coria 6–7(2), 6–3, 6–1, retired
Á quân 2004 Canada (Toronto) (2) Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 7–5, 6–3
Á quân 2005 Cincinnati Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 7–5
Vô địch 2006 Cincinnati (2) Cứng Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero 6–3, 6–4
Á quân 2010 Indian Wells Cứng Croatia Ivan Ljubičić 7–6(3), 7–6(5)
Vô địch 2010 Miami (2) Cứng Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 7–5, 6–4

Đôi: 1 trận chung kết (1 danh hiệu)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
Vô địch 2009 Indian Wells Cứng Hoa Kỳ Mardy Fish Belarus Max Mirnyi
Israel Andy Ram
3–6, 6–1, [14-12]

Đơn: 52 (32–20)

[sửa | sửa mã nguồn]
Loại (trước/sau 2009)
Grand Slam (1–4)
Tennis Masters Cup /
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP Masters Series /
ATP World Tour Masters 1000 (5–4)
ATP International Series Gold /
ATP World Tour 500 Series (5–3)
ATP International Series /
ATP World Tour 250 Series (21–9)
Danh hiệu trên các mặt sân
Cứng (21–15)
Đất nện (5–2)
Cỏ (5–3)
Thảm (1–0)
Kết quả Thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
Vô địch 1. 23 tháng 4 năm 2001 Atlanta, USA (1) Đất nện Bỉ Xavier Malisse 6–2, 6–4
Vô địch 2. 30 tháng 4 năm 2001 Houston, USA (1) Đất nện Hàn Quốc Hyung-Taik Lee 7–5, 6–3
Vô địch 3. 13 tháng 8 năm 2001 Washington, D.C., USA (1) Cứng Hà Lan Sjeng Schalken 6–2, 6–3
Vô địch 4. 18 tháng2 2002 Memphis, USA (1) Cứng (i) Hoa Kỳ James Blake 6–4, 3–6, 7–5
Á quân 1. 10 tháng 3 năm 2002 Delray Beach, USA Cứng Ý Davide Sanguinetti 6–4, 4–6, 6–4
Vô địch 5. 22 tháng 4 năm 2002 Houston, USA (2) Đất nện Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(9), 6–3
Á quân 2. 5 tháng 8 năm 2002 Toronto, Canada Cứng Argentina Guillermo Cañas 6–4, 7–5
Á quân 3. 24 tháng 2 năm 2003 Memphis, USA Cứng (i) Hoa Kỳ Taylor Dent 6–1, 6–4
Á quân 4. 28 tháng 4 năm 2003 Houston, USA Đất nện Hoa Kỳ Andre Agassi 3–6, 6–3, 6–4
Vô địch 6. 19 tháng 5 năm 2003 St. Pölten, Austria (1) Đất nện Nga Nikolay Davydenko 6–3, 6–2
Vô địch 7. 9 tháng 6 năm 2003 London (Queen's Club), UK (1) Grass Pháp Sébastien Grosjean 6–3, 6–3
Vô địch 8. 21 tháng 7 năm 2003 Indianapolis, USA (1) Cứng Thái Lan Paradorn Srichaphan 7–6(2), 6–4
Vô địch 9. 4 tháng 8 năm 2003 Montreal, Canada (1) Cứng Argentina David Nalbandian 6–1, 6–3
Vô địch 10. 11 tháng 8 năm 2003 Cincinnati, USA (1) Cứng Hoa Kỳ Mardy Fish 4–6, 7–6(3), 7–6(4)
Vô địch 11. 25 tháng 8 năm 2003 US Open, New York City, USA (1) Cứng Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero 6–3, 7–6(2), 6–3
Winner 12. 9 tháng 2 năm 2004 San José, USA (1) Cứng (i) Hoa Kỳ Mardy Fish 7–6(13), 6–4
Vô địch 13. 22 thnags 3 2004 Miami, USA (1) Cứng Argentina Guillermo Coria 6–7(2), 6–3, 6–1, chấn thương
Á quân 5. 19 tháng 4 năm 2004 Houston, USA Đất nện Đức Tommy Haas 6–3, 6–4
Vô địch 14. 7 tháng 6 năm 2004 London (Queen's Club), UK (2) Cỏ Pháp Sébastien Grosjean 7–6(4), 6–4
Á quân 6. 4 tháng 7 năm 2004 Wimbledon, London, UK Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 4–6, 7–5, 7–6(3), 6–4
Vô địch 15. 19 tháng 7 năm 2004 Indianapolis, USA (2) Cứng Đức Nicolas Kiefer 6–2, 6–3
Á quân 7. 2 tháng 8 năm 2004 Toronto, Canada Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 7–5, 6–3
Á quân 8. 4 tháng 10 năm 2004 Bangkok, Thailand Cứng (i) Thụy Sĩ Roger Federer 6–4, 6–0
Vô địch 16. 7 tháng 2 năm 2005 San José, USA (2) Cứng (i) Pháp Cyril Saulnier 6–0, 6–4
Vô địch 17. 24 tháng 4 năm 2005 Houston, USA (3) Đất nện Pháp Sébastien Grosjean 6–2, 6–2
Vô địch 18. 6 tháng 6 năm 2005 London (Queen's Club), UK (3) Cỏ Croatia Ivo Karlović 7–6(7), 7–6(4)
Á quân 9. 3 tháng 7 năm 2005 Wimbledon, London, UK Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 6–2, 7–6(2), 6–4
Vô địch 19. 7 tháng 8 năm 2005 Washington, D.C., USA (2) Cứng Hoa Kỳ James Blake 7–5, 6–3
Á quân 10. 22 tháng 8 năm 2005 Cincinnati, USA Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 7–5
Vô địch 20. 30 tháng 10 năm 2005 Lyon, France (1) Thảm (i) Pháp Gaël Monfils 6–3, 6–2
Á quân 11. 24 tháng 7 năm 2006 Indianapolis, USA Cứng Hoa Kỳ James Blake 4–6, 6–4, 7–6(5)
Vô địch 21. 20 tháng 8 năm 2006 Cincinnati, USA (2) Cứng Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero 6–3, 6–4
Á quân 12. 11 tháng 9 năm 2006 US Open, New York City, USA Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–2, 4–6, 7–5, 6–1
Á quân 13. 25 tháng 2 năm 2007 Memphis, USA Cứng (i) Đức Tommy Haas 6–3, 6–2
Vô địch 22. 17 tháng 6 năm 2007 London (Queen's Club), UK (4) Cỏ Pháp Nicolas Mahut 4–6, 7–6(7), 7–6(2)
Vô địch 23. 5 tháng 8 năm 2007 Washington, D.C., USA (3) Cứng Hoa Kỳ John Isner 6–4, 7–6(4)
Vô địch 24. 24 tháng 2 năm 2008 San José, USA (3) Cứng (i) Cộng hòa Séc Radek Štěpánek 6–4, 7–5
Vô địch 25. 8 tháng 3 năm 2008 Dubai, UAE (1) Cứng Tây Ban Nha Feliciano López 6–7(8), 6–4, 6–2
Á quân 14. 10 tháng 8 năm 2008 Los Angeles, USA Cứng Argentina Juan Martín del Potro 6–1, 7–6(2)
Vô địch 26. 28 tháng 9 năm 2008 Beijing, China (1) Cứng Israel Dudi Sela 6–4, 6–7(6), 6–3
Á quân 15. 10 tháng 1 năm 2009 Doha, Qatar Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–4, 6–2
Vô địch 27. 13 tháng 2 năm 2009 Memphis, USA (2) Cứng (i) Cộng hòa Séc Radek Štěpánek 7–5, 7–5
Á quân 16. 5 tháng 7 năm 2009 Wimbledon, London, UK Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 5–7, 7–6(6), 7–6(5), 3–6, 16–14
Á quân 17. 9 tháng 8 năm 2009 Washington, D.C., USA Cứng Argentina Juan Martín del Potro 3–6, 7–5, 7–6(6)
Vô địch 28. 10 tháng 1 năm 2010 Brisbane, Australia Hard Cộng hòa Séc Radek Štěpánek 7–6(2), 7–6(7)
Á quân 18. 14 tháng 2 năm 2010 San José, USA Cứng (i) Tây Ban Nha Fernando Verdasco 3–6, 6–4, 6–4
Á quân 19. ngày 21 tháng 3 năm 2010 Indian Wells, USA Cứng Croatia Ivan Ljubičić 7–6(3), 7–6(5)
Vô địch 29. 4 tháng 4 năm 2010 Miami, USA (2) Cứng Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 7–5, 6–4
Á quân 20. 9 tháng 1 năm 2011 Brisbane, Australia Cứng Thụy Điển Robin Söderling 6–3, 7–5
Vô địch 30. 20 tháng 2 năm 2011 Memphis, USA (3) Cứng (i) Canada Milos Raonic 7–6(7), 6–7(11), 7–5
Vô địch 31. 24 tháng 6 năm 2012 Eastbourne, UK Cỏ Ý Andres Seppi 6-3, 6-2
Vô địch 32. 22 tháng 7 năm 2012 Atlanta,US Cứng Luxembourg Gilles Muller 1-6, 7-6, 6-2

Trận chung kết Challenger (1)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 7 (4–4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Loại (trước/sau 2009)
ATP Masters Series /
ATP World Tour Masters 1000 (1)
ATP International Series /
ATP World Tour 250 Series (3)
Kết quả Thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
Vô địch 1. 12 tháng 3 năm 2001 Delray Beach, USA Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill Nhật Bản Thomas Shimada
Cộng hòa Nam Phi Myles Wakefield
6–3, 6–4
Á quân 1. 30 tháng 7 năm 2001 Los Angeles, USA Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–5, 7–6(6)
Vô địch 2. 29 tháng 4 năm 2002 Houston, USA Đất nện Hoa Kỳ Mardy Fish Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill
Hoa Kỳ Graydon Oliver
6–4, 6–4
Á quân 2. 12 tháng 1 năm 2004 Doha, Qatar Cứng Áo Stefan Koubek Cộng hòa Séc Martin Damm
Cộng hòa Séc Cyril Suk
6–2, 6–4
Vô địch 3. 24 tháng 6 năm 2006 Indianapolis, USA Cứng Hoa Kỳ Bobby Reynolds Hoa Kỳ Paul Goldstein
Hoa Kỳ Jim Thomas
6–4, 6–4
Vô địch 4. 21 tháng 3 năm 2009 Indian Wells, USA Cứng Hoa Kỳ Mardy Fish Belarus Max Mirnyi
Israel Andy Ram
3–6, 6–1, [14-12]
Á quân 3. 11 tháng 10 năm 2009 Beijing, China Cứng Bahamas Mark Knowles Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–4, 6–2
Á quân 4. 15 tháng 5 năm 2011 Rome, Italy Cứng Hoa Kỳ Mardy Fish Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Sam Querrey
W/0

Tổng kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Vô địch / Tham dự Thắng-Thua
Các giải Grand Slam
Úc mở rộng O O V2 BK TK BK V4 BK V3 BK TK V4 0 / 10 37–10
Pháp mở rộng O V3 V1 V1 V2 V2 V1 V1 O V4 V3 0 / 9 9–9
Wimbledon O V3 V3 BK CK CK V3 TK V2 CK V4 0 / 10 37–10
Mỹ mở rộng V1 TK TK TK V1 CK TK TK V3 V2 1 / 11 36–10
Vô địch / Tham dự 0 / 1 0 / 3 0 / 4 1 / 4 0 / 4 0 / 4 0 / 4 0 / 4 0 / 3 0 / 4 0 / 4 0 / 1 1 / 40 N/A
Thắng-Thua 0–1 8–3 7–4 17–3 15–4 12–4 11–4 13–4 7–3 16–4 10–4 3–1 N/A 119-39
Giải đấu cuối năm
ATP World Tour Finals O O O BK BK O* VB BK VB A* VB 0 / 5 8–8
Olympic
Olympic mùa hè O Không tổ chức V3 Không tổ chức O Không tổ chức 0 / 1 2–1
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells O O O TK TK BK V4 BK V2 BK CK V4] 0 / 8 25–8
Miami V2 TK V2 3V3 V2 TK TK BK TK V2 2 / 12 37–9
Monte Carlo O O V3 V1 O O O O O O O 0 / 2 2–2
Rome O O BK V2 V1 V3 TK V3 BK O O 0 / 7 14–7
Madrid / Stuttgart O V3 V2 V3 O V2 V3 O V3 TK O 0 / 7 5–7
Toronto / Montreal O TK CK CK V1 O TK V3 BK O 1 / 8 27–6
Cincinnati V1 V1 TK BK CK V3 O V2 BK 2 / 10 34–7
Shanghai Không phải cấp Masters Series V2 V2 0 / 2 1–2
Paris A V2 TK BK V3 BK O O TK O TK 0 / 7 13–7
Hamburg O O V3 V2 O V1 O O O Chuyển xuống cấp ATP 500 0 / 3 3–3
Thống kê
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Sự nghiệp
Các giải đấu tham dự 5 19 19 23 20 16 20 20 16 17 17 5 N/A 204
Chung kết 0 3 4 8 8 7 3 3 4 4 4 2 N/A 50
Danh hiệu 0 3 2 6 4 5 1 2 3 1 2 1 N/A 30
Sân cứng thắng-thua 4–5 23–10 34–11 44–10 57–11 30–9 36–10 38–11 40–12 35–11 42–12 4–1 N/A 388–115
Sân đất nện thắng-thua 0–0 12–1 14–7 12–6 5–5 10–3 5–6 5–3 4–3 4–2 2–1 0–0 N/A 88–39
Sân cỏ thắng-thua 0–0 5–3 4–2 10–1 11–1 11–1 7–2 9–1 3–2 9–2 4–2 0–0 N/A 85–17
Sân thảm thắng-thua 0–0 2–2 4–2 6–2 1–1 8–1 1–2 2–1 2–1 0–0 0–0 0–0 N/A 26–12
Tất cả thắng-thua 4–5 42–16 56–22 72–19 74–18 59–14 49–20 54–16 49–18 48–15 48–18 16–4 N/A 559–182
Thắng % 44% 72% 72% 79% 80% 81% 71% 77% 73% 76% 73% 80% N/A 75%
Xếp hạng cuối năm 156 14 10 1 2 3 6 6 8 7 8 N/A
  • Chú thích: V1: Vòng 1; V2: Vòng 2; V3: Vòng 3; V4: Vòng 4; TK: Tứ kết; BK: Bán kết; CK: Chung kết; : Vô địch; O: không tham dự; N/A: Không có; VB: Vòng bảng

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Grand Slam Danh hiệu Tổng số danh hiệu Tiền thưởng ($) Xếp hạng
2001 0 3 3 $746,504 Lưu trữ 2009-07-01 tại Wayback Machine 23[9]
2002 0 2 2 $1,060,878 Lưu trữ 2013-05-12 tại Wayback Machine 16[10]
2003 1 5 6 $3,227,342 Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine 2[11]
2004 0 4 4 $2,604,590 Lưu trữ 2012-02-03 tại Wayback Machine 3[12]
2005 0 5 5 $1,798,635 Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine 4[13]
2006 0 1 1 $2,214,890 3[14]
2007 0 2 2 $1,532,070 6[15]
2008 0 3 3 $1,337,888 Lưu trữ 2012-02-02 tại Wayback Machine 8[16]
2009 0 1 1 $2,478,719 Lưu trữ 2012-02-02 tại Wayback Machine 6[17]
2010 0 2 2 $1,436,013 7[18]
Sự nghiệp 1 28 29 $18,545,098 12
  • Tính đến ngày 16 tháng 8 năm 2010

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Roland Garros – The 2010 French Open – Official Site by IBM”. 2010.rolandgarros.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ Triggs, Charlotte (ngày 17 tháng 4 năm 2009). “Andy Roddick and Brooklyn Decker Tie the Knot – Weddings, Andy Roddick, Elton John”. People.com. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ “World Athletes”. World Athletes. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011.
  4. ^ “All auditions for actors, models, musicians”. Laauditions.com. ngày 30 tháng 8 năm 1982. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011.
  5. ^ “AndyRoddick.com”. AndyRoddick.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011.
  6. ^ Triggs, Charlotte (ngày 17 tháng 4 năm 2009). “People.com”. People.com. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011.
  7. ^ Spander, Art (ngày 3 tháng 9 năm 2006). “Rainy day lets N.Y., us savor Agassi's final bid”. Oakland Tribune. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2007.
  8. ^ John Pye (ngày 19 tháng 1 năm 2008). “Australian Open | Roddick loses temper, match”. The Seattle Times. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011.
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2009. Truy cập 15 Tháng tư năm 2011.
  10. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2013. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.
  11. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.
  12. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2012. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.
  13. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.
  15. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2012. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2012. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.
  18. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]