Andreas Köpke
Köpke năm 2018 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 12 tháng 3, 1962 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Kiel, Tây Đức | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,82m | |||||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1967–1979 | Holstein Kiel | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1979–1983 | Holstein Kiel | 72 | (0) | |||||||||||||||||
1983–1984 | SC Charlottenburg | 38 | (0) | |||||||||||||||||
1984–1986 | Hertha BSC | 71 | (0) | |||||||||||||||||
1986–1994 | 1. FC Nürnberg | 235 | (2) | |||||||||||||||||
1994–1996 | Eintracht Frankfurt | 66 | (0) | |||||||||||||||||
1996–1999 | Marseille | 64 | (0) | |||||||||||||||||
1999–2001 | 1. FC Nürnberg | 74 | (0) | |||||||||||||||||
Tổng cộng | 620 | (2) | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1987–1988 | Olympic Tây Đức | 8 | (0) | |||||||||||||||||
1990–1998 | Đức | 59 | (0) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
2004– | Đức (huấn luyện viên thủ môn) | |||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Andreas Köpke (phát âm tiếng Đức: [ʔanˈdʁeːas ˈkœpkə], sinh ngày 12 tháng 3 năm 1962) là cựu thủ môn bóng đá người Đức [1], ông đã cùng Tây Đức vô địch World Cup 1990 (nhưng ông không được ra sân trận nào tại giải đấu này, vì vị trí thủ môn số một thuộc về Bodo Illgner), và tham dự Euro 1992, World Cup 1994 cùng đội tuyển Đức.
Được bình chọn là cầu thủ xuất sắc nhất nước Đức năm 1993, thành tích lớn nhất của ông là chức vô địch Euro 1996. Tại giải đấu này, ông đã chặn được quả penalty của Gianfranco Zola của Ý tại trận đấu cuối cùng vòng bảng. Ông cũng chặn được cú sút của Gareth Southgate của đội tuyển Anh tại loạt sút luân lưu trận bán kết.[2] Nhờ màn trình diễn này, ông được FIFA bầu chọn là thủ môn của năm.
Köpke cũng là thủ môn số một của Đức tại World Cup 1998, giải đấu mà Đức kết thúc bằng trận thua 0–3 trước Croatia tại bán kết. Như Köpke đã nói trước đó, ông đã giải nghệ sau giải đấu. Việc ông rút lui đã tạo cơ hội cho một thủ môn vĩ đại khác sau này, Oliver Kahn. Tổng cộng, Köpke đã chơi 59 trận cho đội tuyển Đức.[3]
Köpke bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp cấp câu lạc bộ ở Holstein Kiel vào mùa hè năm 1979, sau đó ông cũng từng chơi tại 1. FC Nürnberg trước khi chuyển đến Eintracht Frankfurt mùa hè năm 1994. Năm 1996 ông chuyển sang chơi cho Olympique Marseille trong 3 mùa giải rồi trở về 1. FC Nürnberg vào năm 1999 và giải nghệ vào cuối mùa giải 2. Bundesliga 2000–01.[4] Vào thời điểm đó ông vẫn còn được trọng dụng tại đội tuyển Đức.
Ông hiện là huấn luyện viên thủ môn của đội tuyển Đức, đồng thời từng là đại sứ của thành phố Nuremberg trong việc chuẩn bị cho World Cup 2006 tại Đức.
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]1. FC Nürnberg
- 2. Bundesliga: 2000–01
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đức[5]
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- kicker Bundesliga Đội hình tiêu biểu của mùa giải: 1987–88, 1992–93, 1994–95[6][7][8]
- Cầu thủ Đức xuất sắc nhất năm: 1993
- Giải vô địch bóng đá châu Âu 1996: Đội hình tiêu biểu
- Thủ môn xuất sắc nhất châu Âu: 1996
- IFFHS thủ môn xuất sắc nhất thế giới: 1996
Huấn luyện viên thủ môn đội tuyển Đức
[sửa | sửa mã nguồn]- Cúp Liên đoàn các châu lục:
- Giải vô địch bóng đá thế giới:
- Giải vô địch bóng đá châu Âu:
- Á quân: 2008
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Köpke, Andreas” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.
- ^ uefa.com (ngày 25 tháng 4 năm 2016). “UEFA EURO 2016 - History – UEFA.com”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
- ^ Matthias Arnhold (ngày 2 tháng 11 năm 2002). “Andreas Köpke – International Appearances”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ Arnhold, Matthias (ngày 26 tháng 7 năm 2012). “Andreas Köpke – Matches and Goals in Bundesliga”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “A. Köpke”. Soccerway. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Bundesliga Historie 1987/88” (bằng tiếng Đức). kicker.
- ^ “Bundesliga Historie 1992/93” (bằng tiếng Đức). kicker.
- ^ “Bundesliga Historie 1994/95” (bằng tiếng Đức). kicker.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Đức) (tiếng Anh) (tiếng Pháp)
- Andreas Köpke tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
- Sinh năm 1962
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1998
- Cầu thủ bóng đá Hertha Berlin
- Cầu thủ bóng đá Eintracht Frankfurt
- Cầu thủ bóng đá Olympique de Marseille
- Cầu thủ bóng đá 1. FC Nürnberg
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nam Đức ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1994
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1990